Tại thị trường An Giang hôm nay giá lúa OM 5451 tăng 50 đồng/kg lên 5.500-5.650 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định. Lúa IR 50404 5.300-5.500 đồng/kg; gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo thường 11.500 đồng/kg. Gạo nàng hoa 17.500 đồng/kg. Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg
Số liệu từ Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn cho thấy, tại thành phố Cần Thơ, giá lúa duy trì ổn định như: Jasmine là 6.700 đồng/kg, IR50404 là 5.700 đồng/kg…
Năm 2022, ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đặt mục tiêu sản lượng lương thực có hạt 48,3 triệu tấn.
Riêng lúa diện tích gieo cấy từ 7,2-7,3 triệu ha, thâm canh tăng năng suất để đạt sản lượng 43-43,9 triệu tấn; ngô sản xuất 880 nghìn ha; khoai lang 105.000ha; sắn 530.000ha...
Trước mắt, đối với vụ Đông Xuân 2021-2022, toàn vùng Nam bộ gieo sạ 1.600 nghìn ha, tăng 2.000ha. Toàn miền Bắc vụ Đông Xuân 2021-2022 dự kiến gieo cấy 1,081 triệu ha, giảm khoảng 6.000 ha so với lúa vụ Đông Xuân 2020-2021.
Các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên có kế hoạch diện tích lúa vụ Đông Xuân 2021-2022 là 321.500 ha, giảm 1.080 ha.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 05-01-2022

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày04-01

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

5.100-5.200

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

-

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.300 - 5.500

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

6.000 -6.150

 

- Lúa OM 5451

kg

5.500 -5.650

+50

- Lúa OM 380

kg

5.400- 5.500

 

- Lúa OM18

Kg

6.000 - 6.150

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.900 - 6.000

 

- Lúa Nhật

kg

-

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.000

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 -14.000

 

- Gạo thường

kg

 

10.500 -11.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 -19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 -16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

15.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

 

 

Nguồn: VITIC