Giá gạo thành phẩm xuất khẩu TP IR 505 ổn định ở 10.900 đồng/kg. Giá gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 9.600 đồng/kg; giá tấm 1IR 504 9.800-10.000 đồng/kg. Giá cám vàng ổn định ở 6.850 đồng/kg.
Giá lúa gạo ngày 10/11/2020
ĐVT: đồng/kg
Chủng loại
|
Ngày 10/11/2020
|
Thay đổi so với ngày 9/11/2020
|
NL IR 504
|
9.600
|
0
|
TP IR 504
|
10.900
|
0
|
Tấm 1 IR 504
|
9.800-10.000
|
0
|
Cám vàng
|
6.850
|
0
|
Giá lúa tại An Giang không có biến động. Theo đó, giá lúa Jasmine dao động ở mức 6.300 - 6.400 đồng/kg; lúa OM 6976 6.400 đồng/kg; Đài thơm 8 6.650 đồng/kg; lúa IR 504 6.300 đồng/kg; OM 5451 6.300 đồng/kg; lúa OM 9577, OM 9582 6.350 đồng/kg.
Tương tự, giá gạo vẫn giữ ổn định so với hôm qua. Cụ thể, giá gạo thành phẩm TP IR 504 ở mức 10.950 đồng/kg. Giá gạo nguyên liệu NL IR 504 ổn định ở 9.600 đồng/kg; gạo NL OM 5451 ở mức 9.150 đồng/kg; gạo OM 18 ở mức 9.200 đồng/kg.
Với các loại gạo khác như gạo thơm Jasmine dao động từ 13.000 – 14.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa 16.500 đồng/kg; gạo hương lài 19.200 đồng/kg; gạo nàng nhen 16.000 đồng/kg; gạo Nhật 23.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 10-11-2020
ĐVT: đồng/kg
Tên mặt hàng
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giá (+)(-) so với ngày hôm trước
|
Lúa gạo
|
|
|
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
5.500- 5.600
|
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
6.800 - 7.000
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
6.200 - 6.300
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
6.200 - 6.300
|
|
- Lúa OM 9577
|
6.350
|
|
- Lúa OM 9582
|
6.350
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
6.500 - 6.600
|
|
- Lúa OM 5451
|
6.000 - 6.200
|
|
- Lúa Nàng Hoa 9
|
-
|
|
- Lúa OM 4218
|
-
|
|
- Lúa OM 6976
|
6.250 - 6.350
|
|
- Lúa Nhật
|
7.000 - 7.500
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
12.000
|
Lúa khô
|
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
6.500 - 7.000
|
|
- Lúa Đài thơm 8 (khô)
|
-
|
|
- Nếp ruột
|
|
13.000 - 14.000
|
|
- Gạo thường
|
|
10.500 - 11.500
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
|
16.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
|
18.000 - 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
|
13.000 - 14.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
|
19.200
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
|
12.000
|
|
- Gạo Sóc thường
|
|
14.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
|
16.500
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
|
17.000
|
|
- Tấm thường
|
|
12.500
|
|
- Tấm thơm
|
|
14.000
|
|
- Tấm lài
|
|
11.000
|
|
- Gạo Nhật
|
|
23.000
|
|
Thị trường sôi động hơn so với hôm qua. Bên cạnh các kho mua nhiều, một số kho thận trọng quan sát tình hình.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 493-497 USD/tấn. Theo các doanh nghiệp, xuất khẩu gạo trong tháng 10 sụt giảm, trong khi đó xuất khẩu gạo nếp và tấm nếp đi Trung Quốc bật tăng mạnh. Trong khi xuất khẩu gạo giảm về lượng thì giá gạo lại tăng lên. Trong tháng 10, gạo 5% tấm của Việt Nam có xu hướng tăng từ mức khoảng 470 USD/tấn vào đầu tháng lên khoảng 490 USD/tấn vào cuối tháng.