Tại An Giang, giá lúa IR 50404 7.000-7.200 đồng/kg; giá lúa OM 5451 ổn định 7.200-7.400 đồng/kg; lúa OM 6976 tăng 100 đồng/kg lên 7.000-7.200 đồng/kg; giá nếp giảm 100 đồng xuống 5.700-5.800 đồng/kg.
Các loại gạo ổn định: gạo Nhật 24.000 đồng/kg; gạo tấm thơm 13.500 đồng/kg; gạo thường 11.000-12.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 9.500 đồng/kg.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 5/3/2021
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giá (+)(-) so với ngày hôm trước
|
Lúa gạo
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
kg
|
6.100 - 6.200
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
5.700 - 5.800
|
|
-100
|
- Nếp vỏ (khô)
|
kg
|
-
|
|
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
-
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
7.000 - 7.200
|
|
- Lúa OM 9577
|
kg
|
7.000
|
|
- Lúa OM 9582
|
kg
|
7.000
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
7.200 - 7.400
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
7.200 - 7.400
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
7.500 - 7.600
|
|
- Lúa OM 6976
|
kg
|
7.000 - 7.200
|
+100
|
- Lúa OM 18
|
Kg
|
7.000
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.800 - 8.000
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
11.000
|
Lúa khô
|
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
kg
|
7.500
|
|
- Lúa Đài thơm 8 (khô)
|
kg
|
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
13.000 - 14.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.000 - 12.000
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
16.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000 - 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
15.000 - 16.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
19.500
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.500
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
16.400
|
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
16.200
|
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
|
20.500
|
|
- Tấm thường
|
kg
|
|
12.500
|
|
- Tấm thơm
|
kg
|
|
13.500
|
|
- Tấm lài
|
kg
|
|
12.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
24.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
6.000
|
|
Trên thị trường thế giới, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, hôm nay giá gạo 5% tấm của Việt Nam tiếp tục giữ ở mức 518 -522 USD/tấn, trong khi đó, giá gạo cùng loại của Thái Lan hiện được chào bán 511-515 USD/tấn (mức giá này sụt giảm khoảng 2 USD/tấn so với ngày 3/3).