Hợp đồng dầu cọ FCPOc3 giao tháng 8/2024 trên sàn Bursa Malaysia đầu phiên giao dịch hôm nay tăng 0,18% chốt ở 3.928 ringgit (836,46 USD)/tấn. Hợp đồng này đã giảm 3,83% trong phiên trước, mức giảm hàng ngày mạnh nhất kể từ ngày 31/5/2023. Giờ nghỉ trưa, hợp đồng này chốt ở 3.940 ringgit (838,65 USD)/tấn.
Đồng ringgit của Malaysia giảm 0,02% so với đồng USD. Đồng ringgit suy yếu khiến dầu cọ trở nên rẻ hơn đối với các khách mua nước ngoài.
Trên sàn giao dịch hàng hoá Đại Liên, giá dầu đậu tương giảm 0,36% trong khi giá dầu cọ tăng nhẹ 0,08%. Trên sàn Chicago, giá dầu đậu tương tăng 0,348%. Giá dầu cọ chịu ảnh hưởng bởi giá dầu có liên quan khi cạnh tranh thị phần trên thị trường dầu thực vật toàn cầu.
Theo ước tính trung bình của 10 thương nhân, chủ đồn điền và nhà phân tích do Reuters thăm dò, tồn kho dầu cọ của Malaysia cuối tháng 5/2024 đạt 1,75 triệu tấn, tăng 0,39% so với mức 1,74 triệu tấn được MPOB ghi nhận vào cuối tháng 4.
Dữ liệu từ Ủy ban Châu Âu EC cho thấy, nhập khẩu dầu cọ của Liên minh Châu Âu trong niên vụ 2023/24 (bắt đầu từ tháng 7) tính đến ngày 02/6/2024 đã đạt 3,12 triệu tấn, thấp hơn mức 3,85 triệu tấn nhập khẩu trong cùng kỳ năm trước.
Nhập khẩu dầu cọ của Ấn Độ trong tháng 5/2024 đã tăng 12,4% so với tháng trước đó, lên mức cao nhất 4 tháng, do sự điều chỉnh giá gần đây khiến lượng mua cao hơn.
Giá dầu giảm 3 USD/thùng xuống mức thấp nhất gần 4 tháng do các nhà đầu tư lo ngại nguồn cung tăng vào cuối năm trong khi tăng trưởng nhu cầu đã chậm lại. Giá dầu thấp khiến dầu cọ trở thành lựa chọn kém hấp dẫn hơn cho nguyên liệu diesel sinh học.
Bảng chi tiết giá dầu đậu tương các kỳ hạn trên sàn CBOT hôm nay (Đvt: US cent/lb):
Kỳ hạn
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá mới nhất
|
Giá ngày hôm trước
|
Tháng 7/24
|
43,63
|
43,93
|
43,60
|
43,62
|
43,62
|
Tháng 8/24
|
43,87
|
44,16
|
43,84
|
43,84
|
43,85
|
Tháng 9/24
|
43,97
|
44,28
|
43,97
|
43,99
|
43,98
|
Tháng 10/24
|
44,03
|
44,29
|
44,02
|
44,02
|
44,01
|
Tháng 12/24
|
44,28
|
44,55
|
44,26
|
44,26
|
44,26
|
Tháng 1/25
|
44,46
|
44,71
|
44,45
|
44,48
|
44,43
|
Tháng 3/25
|
44,67
|
44,85
|
44,65
|
44,65
|
44,63
|
Tháng 5/25
|
44,97
|
45,10
|
44,92
|
44,92
|
44,89
|
Tháng 7/25
|
45,15
|
45,15
|
45,15
|
45,15
|
45,07
|
Tháng 8/25
|
45,00
|
45,09
|
44,78
|
44,96
|
45,32
|
Tháng 9/25
|
45,00
|
45,00
|
44,72
|
44,72
|
45,07
|