Giá đường thô SBc1 kỳ hạn tháng 7/2024 trên sàn ICE giảm 0,06 cent, tương đương 0,3% chổt mức 18,92 US cent/lb. Giá đường trắng LSUc1 kỳ hạn tháng 8 trên sàn London giảm 0,3%, chốt ở 546,6 USD/tấn.
Theo các đại lý, thời tiết khô hạn ở Brazil vẫn là mối lo ngại gây thiệt hại cho cây mía. Họ cũng lưu ý đến thời tiết ở Ấn Độ, nơi có gió mùa thuận lợi cho cây mía phát triển tốt.
Bảng chi tiết giá đường thô các kỳ hạn trên sàn ICE hôm nay (Đvt: US cent/lb):
Kỳ hạn
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá mới nhất
|
Giá ngày hôm trước
|
Tháng 7/24
|
18,93
|
19,19
|
18,81
|
18,92
|
18,98
|
Tháng 10/24
|
19,06
|
19,23
|
18,88
|
18,99
|
19,06
|
Tháng 3/25
|
19,23
|
19,43
|
19,12
|
19,24
|
19,27
|
Tháng 5/25
|
18,57
|
18,73
|
18,46
|
18,58
|
18,60
|
Tháng 7/25
|
18,22
|
18,37
|
18,13
|
18,25
|
18,24
|
Tháng 10/25
|
18,10
|
18,25
|
18,02
|
18,14
|
18,12
|
Tháng 3/26
|
18,22
|
18,35
|
18,15
|
18,26
|
18,24
|
Tháng 5/26
|
17,69
|
17,82
|
17,64
|
17,71
|
17,70
|
Tháng 7/26
|
17,44
|
17,55
|
17,42
|
17,45
|
17,45
|
Tháng 10/26
|
17,55
|
17,59
|
17,47
|
17,50
|
17,52
|
Tháng 3/27
|
17,80
|
17,80
|
17,80
|
17,80
|
17,82
|