Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
Tỉnh
/huyện (khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Đắk Lắk
|
|
— Ea H'leo
|
49.500
|
Gia Lai
|
|
— Chư Sê
|
48.500
|
Đắk Nông
|
|
— Gia Nghĩa
|
49.500
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
— Giá trung bình
|
51.000
|
Bình Phước
|
|
— Giá trung bình
|
49.500
|
Đồng Nai
|
|
— Giá trung bình
|
48.000
|
tintaynguyen.com
Theo nguồn tin từ giatieu.com (giá tiêu được cập nhật 15 phút một lần), trên thị trường thế giới, hôm nay (08/7/2020), tại sàn Kochi - Ấn Độ, giá giao ngay mất 185,7 rupee, tương đương 0,56% xuống ở 33.114,3 rupee/tạ; giá kỳ hạn tháng 7/20 chốt tại 32.750 rupee/tạ.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
Hôm trước
|
HĐ Mở
|
GIAO NGAY
|
33114.3
|
-185.7
|
-0.56
|
0
|
33300
|
33114.3
|
33300
|
33300
|
0
|
07/20
|
32750
|
0
|
0.00
|
0
|
32750
|
32750
|
32750
|
32750
|
0
|
giatieu.com
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 02/7/2020 đến ngày 08/7/2020 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 307,62 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Nguồn cung hạt tiêu trên sàn giao dịch Kochi giảm. Trong khi đó, nhu cầu thị trường dần phục hồi sau giai đoạn trì trệ tháng 4 và tháng 5. Do đó, các thương nhân chuyển hướng sang nhập khẩu hạt tiêu từ Sri Lanka và Việt Nam.
Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, trong tháng 5 xuất khẩu hạt tiêu sang hầu hết các thị trường chính giảm so với tháng 5/2019, bao gồm: Mỹ, Đức, Ấn Độ, Ai Cập, Các tiểu Vương quốc Arab Thống nhất, Hà Lan, Nga, Pakistan, Philippines. Ngược lại xuất khẩu hạt tiêu sang thị trường Anh tăng tới 54,4% về lượng và tăng 41,3% về trị giá.