Vải có xuất xứ từ Trung Quốc được nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất, chiếm tới 56% trong tổng kim ngạch nhập khẩu vải của cả nước. Tính riêng tháng 3 đạt đạt 607.19 triệu USD, tăng 128,7% so với cùng kỳ năm 2019. Quý 1/2020 đạt 1,4 tỷ USD giảm 13% so với cùng kỳ 2019.
Nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc trong tháng 3/2020 đạt 147,23 triệu USD, giảm 4,8% so với tháng 3/2019; tính chung cả 3 tháng đầu năm cũng giảm 11,9% so với cùng kỳ năm trước, đạt 424.36 triệu USD, chiếm 16,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu vải của cả nước.
Nhập khẩu từ thị trường Đài Loan trong tháng 3/2020 giảm 4,8% so với tháng 3/2019 đạt 163,53 triệu USD; nâng kim ngạch cả 3 tháng đầu năm lên 388,13 triệu USD, chiếm 3,5% so với cùng kỳ 2019.
Vải xuất xứ từ thị trường Nhật Bản nhập khẩu về Việt Nam trong quý 1 đạt 173,46 triệu USD giảm 1,1% so với cùng kỳ 2019, chiếm 6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu vải của cả nước. Riêng tháng 3/2020 đạt 65,88 triệu USD, giảm 3,9% so với tháng 3/2019.
Nhìn chung thị trường nhập khẩu vải về nước ta do ảnh hưởng của Covid-19 có chiều hướng giảm so với cùng kỳ năm 2019.
  1. Nhập khẩu vải may mặc 3 tháng đầu năm 2020
  2.       (Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/4/2020)     ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 3 /2020

So với tháng 2/2020(%)

Quý 1/2020

So với quý 1/2019(%)

Tỷ Trọng 2020 (%)

 

 

Trị giá

Trị giá (USD)

Trị giá

%

Tổng cộng

1.068.141.487

50,57

2.630.753.423

-9,01

100

Trung Quốc đại lục

607.189.635

128,60

1.421.009.914

-12,60

55,79

Hàn Quốc

147.232.786

-4,78

424.359.005

-11,94

16,56

Đài Loan(TQ)

163.535.704

18,36

388.131.098

3,49

13,06

Nhật Bản

65.887.826

-3,90

173.465.601

1,05

5,99

Thái Lan

24.903.985

-11,97

66.558.792

8,24

2,13

Hồng Kông(TQ)

9.535.584

60,50

24.052.305

-54,67

1,30

Malaysia

5.585.673

-37,91

22.169.287

88,46

0,09

Italia

9.502.875

34,04

21.494.234

-9,66

0,82

Indonesia

8.175.361

37,65

17.974.063

9,81

0,57

Ấn Độ

4.903.951

4,88

13.120.181

-23,15

0,56

Đức

3.519.970

8,81

8.237.058

-17,79

0,34

Thổ Nhĩ Kỳ

2.475.088

-1,39

7.061.930

-18,95

0,29

Mỹ

3.044.253

28,32

6.941.461

8,53

0,22

Pakistan

2.110.370

-0,09

6.747.000

-2,58

0,24

Campuchia

1.516.296

-1,33

3.453.128

-25,77

0,15

Pháp

487.989

-61,92

2.358.459

-13,70

0,09

Anh

408.485

-48,72

1.493.845

-221,33

0,17

Bỉ

547.362

87,68

1.054.435

25,86

0,03

Thụy Sỹ

232.030

-22,48

582.644

-54,05

0,03

Bangladesh

203.989

249,52

297.089

-154,46

0,03

Singapore

67.110

4,84

209.298

-370,90

0,03

Nguồn: VITIC