Theo số liệu thống kê, 6 tháng đầu năm hàng hoá từ Trung Quốc nhập khẩu vào Việt Nam trị giá trên 11,11 tỷ USD, chiếm 22,45% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước, tăng 22,11% so với cùng kỳ năm trước; trong đó kim ngạch nhập khẩu của riêng tháng 6 đạt gần 2 tỷ USD (tăng nhẹ 0,06% so với tháng 5 và tăng 15,87% so với cùng tháng năm ngoái).

Nhóm hàng máy móc phụ tùng chiếm 21,7% tổng kim ngạch, đạt 2,41 tỷ USD trong 6 tháng, tăng 16,62% so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó riêng tháng 6 nhập khấu nhóm hàng này đạt 425,72 triệu (tăng 12,88% so với T5/2011 và tăng 9,15% so với T6/2010).

Mặt hàng vải nhập khẩu đứng thứ 2 về kim ngạch, với 1,43 tỷ USD, chiếm 12,89% tổng kim ngạch, tăng 40,98% so cùng kỳ; riêng tháng 6 đạt 257,94 triệu USD (giảm 10,96% so với tháng trước nhưng vẫn tăng 23,54% so với T6/2010).

Tiếp sau đó là những nhóm hàng nhập khẩu từ Trung Quốc cũng đạt kim ngạch cao trong 6 tháng đầu năm như: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 897,49 triệu USD, chiếm 8,08%; sắt thép 720,76 triệu USD, chiếm 6,49%; Xăng dầu 622,78 triệu USD, chiếm 5,61%; Điện thoại các loại và linh kiện 610,89 triệu USD, chiếm 5,5%; Nguyên phụ liệu dệt may da giày 408,62 triệu USD, chiếm 3,68%.     

6 tháng đầu năm nay xuất hiện thêm 2 nhóm sản phẩm mới nhập kẩâu từ Trung Quốc đó là clinker và sữa nhưng kim ngạch không lớn. Đa số các nhóm sản phẩm nhập khẩu đều kim ngạch tăng so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó tăng trưởng mạnh nhất là nhập khẩu đá quí, kim loại quí tăng tới 198,6% so với cùng kỳ, đạt 6,47 triệu USD; xếp thứ 2 về mức tăng trưởng là hàng thuỷ sản tăng 118,6%, đạt 10,45 triệu USD; tiếp đến bông nhập khẩu tăng 107,2%, đạt triệu 1,64 triệu USD; nguyên liệu nhựa tăng 96%; xơ sợi dệt tăng 78%; phân bón tăng 64%; ô tô tăng 58,5%... Ngược lại, nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá lại sụt giảm mạnh nhất tới 65,6%, chỉ đạt triệu USD; tiếp đến xe máy giảm 63,3%; phương tiện vận tải giảm 43,9% so cùng kỳ...

Những nhóm sản phẩm chủ yếu nhập khẩu từ Trung Quốc 6 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

 

T6/2011

 

 

6T/2011

% tăng giảm KN T6/2011 so với T5/2011

% tăng giảm KN T6/2011 so với T6/2010

% tăng giảm KN 6T/2011 so với 6T/2010

Tổng cộng

1.992.965.436

11.111.016.812

+0,06

+15,87

+22,11

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

425.720.413

2.412.037.235

+12,88

+9,15

+16,62

Vải các loại

257.939.064

1.432.088.316

-10,96

+23,54

+40,98

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

169.382.422

897.488.436

+5,68

+37,95

+22,87

sắt thép

121.330.702

720.761.888

-26,84

-49,30

-8,95

Xăng dầu các loại

127.874.475

622.777.623

+90,42

+163,26

+5,44

Điện thoại các loại và linh kiện

77.621.070

610.888.326

*

*

*

Nguyên phụ liệu dệt may da giày

78.711.058

408.620.052

-1,60

+32,50

+32,80

Hoá chất

56.616.596

345.171.619

-21,90

+59,71

+50,73

Sản phẩm từ sắt thép

47.744.795

259.795.351

+4,06

+8,86

+38,40

Phân bón

68.320.489

259.137.456

+81,88

+264,67

+64,14

Sản phẩm hoá chất

39.485.663

218.511.003

+3,27

+33,17

+21,57

sản phẩm từ chất dẻo

36.440.408

197.142.979

-3,92

+10,36

+24,62

Xơ sợi dệt các loại

31.714.349

184.624.187

+8,04

+31,66

+78,04

Chất dẻo nguyên liệu

32.522.103

169.552.508

-5,27

+89,38

+96,00

Kim loại thường khác

29.178.301

138.416.835

+12,64

+15,12

+27,49

Khí đốt hoá lỏng

15.104.903

137.600.561

-47,02

-12,69

+39,40

Linh kiện phụ tùng ô tô

14.592.617

136.581.078

-50,73

-36,94

-17,78

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

25.641.599

134.791.741

-0,81

+49,75

+21,28

Ô tô nguyên chiéc các loại (chiếc)

22.262.054

117.234.852

-11,56

+18,27

+58,53

Dây điện và dây cáp điện

17.145.690

94.676.428

+17,84

+13,06

+34,58

Gỗ và sản phẩm gỗ

17.167.182

75.670.470

+14,19

+11,70

-1,21

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

8.022.230

65.469.085

-25,61

-14,30

+42,76

Linh kiện phụ tùng xe máy

11.600.614

62.579.570

+1,94

+7,27

-6,48

Sản phẩm từ giấy

10.096.694

57.594.832

+2,72

+3,20

+2,65

Sản phẩm từ kim loại thường khác

16.027.194

57.303.131

+14,48

+163,51

+58,30

Hàng điện gia dụng và linh kiện

11.245.032

56.456.074

*

*

*

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

9.499.600

53.064.093

-18,43

+49,65

+4,73

Hàng rau quả

8.508.134

50.626.076

+21,13

-12,02

-14,39

Nguyên phụ liệu dược phẩm

7.501.512

44.042.139

-24,29

+11,47

+2,84

Sản phẩm từ cao su

7.479.899

41.094.908

-18,76

+31,78

+28,03

Giấy các loại

6.725.909

29.789.155

+16,76

+10,69

+0,98

Cao su

5.273.035

27.174.780

-13,48

+19,13

+33,60

Nguyên phụ liệu thuốc lá

6.102.885

15.297.149

+155,31

+5,95

-65,57

Dược phẩm

3.380.410

14.788.177

+0,81

+65,47

+7,07

Hàng thuỷ sản

1.237.360

10.452.485

-45,27

+327,53

+118,59

Phương tiện vận tải phụ tùng khác

633.692

8.560.240

-82,81

+16,44

-43,90

Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

714.578

6.467.566

-72,59

+42,52

+198,59

Xe máy nguyên chiếc (chiếc)

871.180

4.117.964

-15,28

+26,41

-63,27

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

814.040

3.355.701

+35,58

+90,73

+23,07

Dầu mỡ động thực vật

561.678

3.244.472

+19,56

+55,65

-28,82

Bông các loại

101.732

1.639.051

-84,58

-31,76

+107,16

Sữa và sản phẩm sữa

73.088

313.163

-18,63

*

*

Clinker

0

89.700

*

*

*

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet