Hàng hoá nhập khẩu từ Nhật Bản về Việt Nam trong tháng 11/2011 giảm 7,07% về kim ngạch so vói tháng trước đó, đạt 896,87 triệu USD, nhưng vẫn tăng 12,75% so với tháng 11/2010; tính tổng cộng cả 11 tháng đầu năm 2011, nhập khẩu hàng hoá từ thị trường Nhật đạt 9,28 tỷ USD, chiếm 9,65% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước, tăng 14,79% so với cùng kỳ năm 2010.

Những nhóm hàng nhập khẩu nhiều từ Nhật Bản gồm có: Máy móc, thiết bị; sắt thép; máy vi tính, điện tử; vải; sản phẩm nhựa; linh kiện phụ tùng ô tô; sản phẩm từ sắt thép; nguyên liệu nhựa…; trong đó nhiều nhất là máy móc thiết bị trị giá 2,52 tỷ USD, chiếm 27,16% trong tổng kim ngạch, tăng 10,33% so với cùng kỳ; xếp thứ 2 về kim ngạch là mặt hàng sắt thép với kim ngạch 1,43 tỷ USD, chiếm 15,38%, tăng 28,75%; thứ 3 là máy vi tính, điện tử đạt 981,45 triệu USD, chiếm 10,58%, tăng 5,43% so với cùng kỳ; tiếp sau đó là vải may mặc 471,27 triệu USD, chiếm 5,08%, tăng 48,41%; sản phẩm bằng nhựa 413,55 triệu USD, chiếm 4,46%, tăng 15,26%; phụ tùng ô tô 371,73 triệu USD, chiếm 4,01%, tăng 3,4%; sản phẩm từ sắt thép 323,97 triệu USD, chiếm 3,49%, tăng 0,05%; nguyên liệu nhựa 285,17triệu USD, chiếm 3,07%, tăng 2,82%.

Kim ngạch nhập khẩu phần lớn các loại hàng hoá từ Nhật Bản trong 11 tháng đầu năm nay đều tăng so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó các nhóm hàng có mức tăng trưởng mạnh gồm có: xăng dầu tăng 151,72%, đạt 106,72triệu USD; phương tiện vận tải tăng 106,44%, đạt 201,53triệu USD; phân bón tăng 80,96%, đạt 48,99triệu USD; thuỷ sản tăng 58,12%, đạt 36,64triệu USD; xơ sợi dệt tăng 52,09%, đạt 27,69 triệu USD; thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 50,81%, đạt 28,99triệu USD; vải tăng 48,41%, đạt 471,27 triệu USD; đá quí, kim loại quí tăng 46,14%, đạt 32,42triệu USD… Tuy nhiên, có một vài nhóm hàng sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm 2010; trong đó có 2 nhóm hàng giảm mạnh là: thức ăn gia súc giảm 59,84%, đạt 1,71 triệu USD; sau đó là nguyên liệu dược phẩm giảm 58,95%, đạt 0,26 triệu USD.  

Những nhóm sản phẩm chủ yếu nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản 11 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

 

Mặt hàng

 

 

 

Tháng 11/2011

 

 

11T/2011

 

Tăng, giảm T11/2011 so với T10/2011

 

Tăng, giảm T11/2011 so với T11/2010

 

 

Tăng, giảm 11T/2011 so với cùng kỳ

Tổng cộng

896.870.217

9.278.981.964

-7,07

+12,75

+14,79

Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác

241.192.618

2.519.929.567

-5,20

+10,36

+10,33

Sắt thép các loại

122.433.445

1.426.665.106

-21,07

-3,92

+28,75

Máy vi tính, sản điện tử và linh kiện

111.762.549

981.454.732

-3,76

+21,70

+5,43

Vải các loại

55.497.018

471.266.173

+3,30

+47,34

+48,41

Sản phẩm từ chất dẻo

46.073.590

413.549.845

+2,24

+32,59

+15,26

Linh kiện phụ tùng ô tô

40.339.152

371.725.416

-3,14

+12,35

+3,40

Sản phẩm từ sắt thép

30.738.347

323.967.802

+11,10

+16,41

+0,05

Chất dẻo nguyên liệu

30.589.994

285.165.745

+10,91

+21,94

+2,82

Sản phẩm hoá chất

22.573.929

228.776.846

-2,42

-6,24

+9,45

Hoá chất

16.154.003

209.217.085

+5,75

+14,00

+36,52

Phương tiện vận tải phụ tùng khác

2.160.737

201.529.346

+3,59

+21,90

+106,44

Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày

19.225.310

162.309.462

+6,53

+53,90

+39,37

Ô tô nguyên chiếc các loại

3.612.091

150.205.246

-64,81

-75,08

+1,02

Kim loại thường khác

14.597.535

146.384.152

-2,95

-13,04

-23,10

Xăng dầu các loại

0

106.724.506

*

*

+151,72

Dây điện và cáp điện

13.213.278

103.402.397

+18,17

+45,84

+9,11

Cao su

7.704.585

87.133.145

-32,58

+12,77

+38,61

Linh kiện phụ tùng xe máy

7.675.319

82.797.039

-13,77

+25,73

-0,07

Sản phẩm từ kim loại thường khác

7.365.608

76.596.520

+9,37

+25,05

+36,67

Sản phẩm từ cao su

9.037.443

73.462.111

+13,11

+27,70

+8,33

Giấy các loại

5.286.754

58.510.776

-2,81

-8,92

+2,80

Phân bón các loại

7.690.365

48.986.211

+630,32

+69,08

+80,96

Sản phẩm từ giấy

4.862.425

48.661.387

+7,69

-7,73

-24,74

Hàng thuỷ sản

4.847.234

36.636.862

+34,04

+146,12

+58,12

Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

4.105.851

32.416.840

-53,81

+35,71

+46,14

Nguyên phụ liệu thuốc lá

2.448.314

32.250.342

-12,23

-4,78

+7,74

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

2.759.627

29.664.718

+41,54

-25,73

-1,66

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

2.781.095

28.992.553

+31,19

+27,47

+50,81

Xơ sợi dệt các loại

3.986.008

27.688.339

+68,57

+99,13

+52,09

Điện thoại các loại và linh kiện

4.659.697

21.989.216

+2,35

*

*

Dược phẩm

1.524.777

17.485.458

-8,50

-18,30

+21,05

Phế liệu sắt thép

986.899

12.121.434

+437,10

*

*

Hàng điện gia dụng và linh kiện

1.071.877

7.231.863

+110,30

*

*

Gỗ và sản phẩm gỗ

384.310

5.025.050

-42,72

-54,45

+4,56

Sữa và sản phẩm sữa

141.178

2.307.776

-52,84

*

*

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

248.487

1.709.917

+175,95

+135,96

-59,84

Xe máy nguyên chiếc (chiếc)

72.170

721.686

+195,04

-12,78

-6,42

Nguyên phụ liệu dược phẩm

35.135

260.269

*

-37,96

-58,95

(vinanet-T.T)

Nguồn: Vinanet