Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Anh tháng 10/2011 đạt 41 triệu USD, giảm 11% so với tháng trước nhưng tăng 18% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Anh 10 tháng đầu năm 2011 đạt 488,5 triệu USD, tăng 23,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước 10 tháng đầu năm 2011.

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Anh 10 tháng đầu năm 2011 đạt 151 triệu USD, tăng 35,3% so với cùng kỳ, chiếm 31% trong tổng kim ngạch.

Trong 10 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Anh có tốc độ tăng trưởng mạnh: Ôtô nguyên chiếc các loại đạt 25,4 triệu USD, tăng 259% so với cùng kỳ, chiếm 5,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là cao su đạt 2 triệu USD, tăng 111% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; sắt thép các loại đạt 1,9 triệu USD, tăng 70,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hóa chất đạt 5 triệu USD, tăng 66,5% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Anh 10 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Nguyên phụ liệu dược phẩm đạt 1,6 triệu USD, giảm 19,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là chất dẻo nguyên liệu đạt 4,6 triệu USD, giảm 17,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; hàng thủy sản đạt 6,5 triệu USD, giảm 8,5% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 2,4 triệu USD, giảm 5% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Anh 10 tháng đầu năm 2011.

 

Mặt hàng

Kim ngạch NK 10T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 10T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

396.750.542

488.488.000

+ 23,1

Hàng thủy sản

7.071.881

6.473.784

- 8,5

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

2.530.365

2.403.459

- 5

Hóa chất

3.010.826

5.012.146

+ 66,5

Sản phẩm hóa chất

26.420.518

32.992.303

+ 24,9

Nguyên phụ liệu dược phẩm

1.963.852

1.579.737

- 19,6

Dược phẩm

40.228.024

43.861.324

+ 9

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

22.100.870

32.538.358

+ 47,2

Chất dẻo nguyên liệu

5.549.443

4.597.798

- 17,1

Sản phẩm từ chất dẻo

5.798.831

7.880.448

+ 35,9

Cao su

971.567

2.049.840

+ 111

Sản phẩm từ cao su

 

25.965.035

 

Gỗ và sản phẩm gỗ

789.873

786.934

- 0,4

Vải các loại

7.872.506

10.208.032

+ 29,7

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

10.579.152

12.361.966

+ 16,9

Phế liệu sắt thép

 

28.915.297

 

Sắt thép các loại

1.097.288

1.871.951

+ 70,6

Sản phẩm từ sắt thép

13.437.222

16.459.617

+ 22,5

Kim loại thường khác

 

3.618.798

 

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

5.440.577

8.738.889

+ 60,6

Điện thoại các loại và linh kiện

 

5.047.878

 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

111.839.949

151.318.450

+ 35,3

Ôtô nguyên chiếc các loại

7.064.357

25.361.796

+ 259

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

2.526.178

3.809.880

+ 50,8

Nguồn: Vinanet