Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hà Lan tháng 10/2011 đạt 53,6 triệu USD, giảm 33,6% so với tháng trước nhưng tăng 38,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hà Lan 10 tháng đầu năm 2011 đạt 534,7 triệu USD, tăng 20,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước 10 tháng đầu năm 2011.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hà Lan 10 tháng đầu năm 2011 đạt 122 triệu USD, tăng 15,1% so với cùng kỳ, chiếm 22,8% trong tổng kim ngạch.
Trong 10 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Hà Lan có tốc độ tăng trưởng mạnh: Hóa chất đạt 35,8 triệu USD, tăng 345,8% so với cùng kỳ, chiếm 6,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là dây điện và dây cáp điện đạt 2,2 triệu USD, tăng 141,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 5,1 triệu USD, tăng 84,8% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 8,6 triệu USD, tăng 64,6% so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Hà Lan 10 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc đạt 402,9 nghìn USD, giảm 97,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,08% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ chất dẻo đạt 2,3 triệu USD, giảm 60,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 1,8 triệu USD, giảm 28,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hàng thủy sản đạt 360,8 nghìn USD, giảm 26% so với cùng kỳ, chiếm 0,07% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hà Lan 10 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch NK 10T/2010 (USD)
|
Kim ngạch NK 10T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
+ 20,8
|
Hàng thủy sản
|
|
|
- 26
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
|
|
+ 22,7
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
- 97,4
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
|
+ 64,6
|
|
|
|
+ 345,8
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
|
+ 11,8
|
|
|
|
+ 10,4
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
|
|
- 1,8
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
|
- 60,6
|
|
|
|
+ 48,4
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
|
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
|
|
- 28,8
|
Phế liệu sắt thép
|
|
|
|
Sắt thép các loại
|
|
|
+ 50,2
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
|
+ 47,4
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
+ 84,8
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
|
+ 15,1
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
|
+ 141,9
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
|
|
+ 50,2
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
|
|
|