Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ấn Độ tháng 7/2011 đạt 144,9 triệu USD, tăng 47% so với tháng trước và tăng 76,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ấn Độ 7 tháng đầu năm 2011 đạt 739,8 triệu USD, tăng 56% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.
Điện thoại các loại và linh kiện dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ấn Độ 7 tháng đầu năm 2011 đạt 190,5 triệu USD, chiếm 25,8% trong tổng kim ngạch.
Trong 7 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ có tốc độ tăng trưởng mạnh: Sản phẩm từ sắt thép đạt 12,3 triệu USD, tăng 809,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là hàng dệt, may đạt 11,2 triệu USD, tăng 156% so với cùng kỳ, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 60,3 triệu USD, tăng 137,9% so với cùng kỳ, chiếm 8,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ chất dẻo đạt 5,7 triệu USD, tăng 110,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ 7 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Chè đạt 718,5 nghìn USD, giảm 72,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ cao su đạt 332 nghìn USD, giảm 56,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,04% trong tổng kim ngạch; than đá đạt 26,5 triệu USD, giảm 33,4% so với cùng kỳ, chiếm 3,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là chất dẻo nguyên liệu đạt 6,7 triệu USD, giảm 31,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Ấn Độ 7 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 7T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 7T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
|
Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ trong 10 ngày đầu tháng 8/2011:
|
|
|
|
|
Cao su thiên nhiên sơ chế SVR3L - Đóng đồng nhất 33.333 kg/kiện, hàng mới 100% xuất xứ Việt Nam
|
|
|
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)
|
|
Cà phê chưa rang Robusta loại 3
|
|
|
ICD III -Transimex (Cang SG khu vuc IV)
|
|