Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Canada tháng 10/2011 đạt 85,7 triệu USD, tăng 4% so với tháng trước và tăng 23,3% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Canada 10 tháng đầu năm 2011 đạt 776,4 triệu USD, tăng 20,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước 10 tháng đầu năm 2011.
Hàng dệt may dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Canada 10 tháng đầu năm 2011 đạt 222,7 triệu USD, tăng 24,9% so với cùng kỳ, chiếm 28,7% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Canada 10 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một số ít có độ suy giảm: Cao su đạt 5,2 triệu USD, giảm 2,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm gốm, sứ đạt 3,1 triệu USD, giảm 1,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 32 triệu USD, giảm 0,01% so với cùng kỳ, chiếm 4,2% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Canada 10 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 16,4 triệu USD, tang 133,9% so với cùng kỳ, chiếm 2,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 7,7 triệu USD, tăng 103,9% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; cà phê đạt 5,3 triệu USD, tăng 73,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hạt tiêu đạt 4,3 triệu USD, tăng 65% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Canada 10 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 10T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 10T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù
|
|
|
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy tinh vả các sản phẩm từ thủy tinh
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
|