Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Canada tháng 11/2011 đạt 87 triệu USD, tăng 1,9% so với tháng trước và tăng 21,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Canada 11 tháng đầu năm 2011 đạt 863 triệu USD, tăng 20,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2011.
Hàng dệt, may dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Canada 11 tháng đầu năm 2011 đạt 244 triệu USD, tăng 24,9% so với cùng kỳ, chiếm 28,3% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Canada 11 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một số ít có độ suy giảm: Chất dẻo nguyên liệu đạt 5,4 triệu USD, giảm 3% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là cao su đạt 5,6 triệu USD, giảm 0,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm gốm, sứ đạt 3,3 triệu USD, giảm 0,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Canada 11 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 17,8 triệu USD, tăng 122,4% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 8 triệu USD, tăng 79,7% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; cà phê đạt 5,9 triệu USD, tăng 72,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hạt tiêu đạt 4,5 triệu USD, tăng 72,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Canada 11 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 11T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 11T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
+ 20,5
|
|
|
|
+ 27,2
|
|
|
|
+ 19,8
|
|
|
|
+ 36,3
|
|
|
|
+ 72,6
|
|
|
|
+ 72,1
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
+ 23,4
|
|
|
|
- 3
|
|
|
|
+ 23,2
|
|
|
|
- 0,5
|
Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù
|
|
|
+ 52,1
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
|
+ 45,6
|
|
|
|
+ 3,5
|
|
|
|
+ 24,9
|
|
|
|
+ 4,4
|
|
|
|
- 0,4
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
|
|
+ 4,6
|
|
|
|
+ 45,4
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
+ 8,3
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
+ 79,7
|
|
|
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
+ 122,4
|