Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Italia tháng 9/2011 đạt 113,9 triệu USD, giảm 24,8% so với tháng trước nhưng tăng 45,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Italia 9 tháng đầu năm 2011 đạt 1 tỉ USD, tăng 58,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2011.
Giày dép các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Italia 9 tháng đầu năm 2011 đạt 171 triệu USD, tăng 5,9% so với cùng kỳ, chiếm 16,2% trong tổng kim ngạch.
Trong 9 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Italia có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Chất dẻo nguyên liệu đạt 8 triệu USD, tăng 516,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sắt thép các loại đạt 20,9 triệu USD, tăng 306,5% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 43,4 triệu USD, tăng 128,3% so với cùng kỳ, chiếm 4,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là túi xách, ví, va li, mũ và ô dù đạt 26 triệu USD, tăng 81,8% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Italia 9 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Hàng rau quả đạt 2,7 triệu USD, giảm 44,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là đá quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 285,6 nghìn USD, giảm 29,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,03% trong tổng kim ngạch; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 24,5 triệu USD, giảm 3,4% so với cùng kỳ, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm mây, tre, cói và thảm đạt 4,6 triệu USD, giảm 1,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Italia 9 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 9T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 9T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù
|
|
|
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
|
Tham khảo giá một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Italia trong 10 ngày giữa tháng 10/2011:
|
|
|
|
Cao su thiên nhiên SVR CV60 (đã sơ chế,sản xuất tại Việt Nam)
|
|
|
|
Tủ - SP làm từ gỗ thông ( 1050 x 370 x 2020 mm )
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
|
|
|
|
Thịt nghêu lụa luộc đông iqf Size 700-1000
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
Thịt nghêu lụa luộc đông iqf Size 1000-UP
|
|
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|