Tính chung 6 tháng đầu năm 2009, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này đã đạt 12,2 triệu tấn, trị giá 604,2 triệu USD, giảm nhẹ 7,16% về lượng và 13,76% về trị giá so với 6 tháng cùng kỳ năm 2008.
Tháng 6/2009, Việt Nam đã xuất khẩu than đá sang 10 thị trường chính là Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Australia, Ấn Độ, Lào và Đài Loan. Trong đó, chủ yếu vẫn là xuất sang thị trường Trung Quốc, với 1,9 triệu tấn, trị giá 83,6 triệu USD (chiếm 78,6% về lượng và 67,8% về trị giá trong tổng số than xuất khẩu của cả nước tháng 6/2009). So với tháng trước, lượng nhập khẩu tại thị trường này đã tăng 7,33% và trị giá tăng 14,55%. Còn so với cùng kỳ năm ngoái thì lại tăng mạnh 106,84% về lượng và 87,38% về trị giá.
Đứng ở vị trí thứ 2 và 3 là thị trường Hàn Quốc và Nhật Bản, với lượng xuất lần lượt là 223,9 nghìn tấn và 164,5 nghìn tấn, tương đương mức kim ngạch 11,3 triệu USD và 14,5 triệu USD. Còn lại các thị trường khác, số lượng xuất rất ít, không đáng kể…
Nhìn chung nửa đầu năm 2009, Trung Quốc đã nhập khẩu than đá của Việt Nam với 10,1 triệu tấn, kim ngạch 422,7 triệu USD, giảm nhẹ 0,85% về lượng nhưng lại tăng 8,82% về trị giá so với cùng kỳ 6 tháng đầu năm ngoái. Riêng xuất khẩu than đá sang thị trường này đã chiếm 83,3% tổng lượng xuất khẩu than đá của Việt Nam, còn lại 16,7% xuất sang các thị trường khác như Hàn Quốc: 970,5 nghìn tấn; Nhật Bản: 471,4 nghìn tấn, Thái Lan: 319,2 nghìn tấn…
Thị trường xuất khẩu trong tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2009
Thị trường |
Tháng 6/2009 |
So T5/2009 |
So 6/2008 |
6T/2009 |
So 6T/2008 |
Lượng (tấn) |
Kim ngạch (USD) |
Lượng (%) |
KN (%) |
Lượng (%) |
KN (%) |
Lượng (tấn) |
Kim ngạch (USD) |
Lượng (%) |
KN (%) |
Trung Quốc |
1.860.645 |
83.615.951 |
7,33 |
14,55 |
106,84 |
87,38 |
10.147.145 |
422.741.950 |
-0,85 |
8,82 |
Nhật Bản |
164.531 |
14.532.326 |
90,52 |
96,51 |
41,32 |
-24,35 |
471.401 |
68.857.566 |
-58,15 |
-49,09 |
Hàn Quốc |
223.928 |
11.318.068 |
54,15 |
45,19 |
317,78 |
22,49 |
970.525 |
49.432.848 |
109,21 |
49,43 |
TháI Lan |
50.000 |
3.500.000 |
-53,19 |
-56,71 |
135,55 |
-4,69 |
319.212 |
25.414.098 |
194,77 |
112,31 |
Malaysia |
25.273 |
2.647.238 |
-4,71 |
-7,00 |
85,83 |
-5,79 |
71.251 |
7.846.917 |
-13,63 |
-36,86 |
Indonesia |
3.249 |
292.380 |
25,59 |
21,57 |
-45,85 |
-39,09 |
58.580 |
7.645.118 |
36,06 |
112,34 |
Australia |
25.000 |
5.750.000 |
* |
* |
257,14 |
193,37 |
25.000 |
5.750.000 |
-57,53 |
0,98 |
ấn Độ |
6.600 |
825.000 |
10,00 |
1,85 |
9,45 |
-55,14 |
41.262 |
5.640.130 |
-72,42 |
-81,11 |
Cuba |
- |
- |
* |
* |
* |
* |
21.825 |
5.619.938 |
* |
* |
Lào |
6.189 |
468.642 |
51,69 |
52,19 |
-17,87 |
-39,20 |
39.251 |
3.226.724 |
47,98 |
49,31 |
Hà Lan |
- |
- |
-100 |
-100 |
* |
* |
7.670 |
1.043.120 |
-85,04 |
-75,41 |
Đài Loan |
3.287 |
404.301 |
64,35 |
135,06 |
9,57 |
-50,99 |
7.571 |
990.129 |
-56,70 |
-53,68 |
Tính riêng Quý 2/2009, nước ta đã xuất sang thị trường Trung Quốc 5,4 triệu tấn than đá, đạt kim ngạch 230,1 triệu USD, tăng 13,46% về lượng và 19,46% về trị giá so với Quý 1/2009. Còn so với Quý 2/2008 thì mặc dù tăng 0,61% về trị giá nhưng lại giảm 6,41% về lượng.
Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường khác có mức tăng giảm không đồng đều so với quý trước và cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường xuất khẩu trong quý 2 năm 2009
Thị trường |
Quý 2/2009 |
So Quý 1/2009 |
So Quý 2/2008 |
Lượng (tấn) |
Kim ngạch (USD) |
Lượng (%) |
KN (%) |
Lượng (%) |
KN (%) |
Trung Quốc |
5.393.475 |
230.118.022 |
13,46 |
19,46 |
-6,41 |
0,61 |
Hàn Quốc |
559.884 |
27.123.846 |
36,34 |
21,58 |
185,10 |
42,63 |
Nhật Bản |
254.070 |
22.809.346 |
16,90 |
-50,47 |
-47,51 |
-75,08 |
TháI Lan |
204.451 |
15.666.652 |
78,15 |
60,73 |
459,01 |
155,70 |
Malaysia |
59.251 |
6.332.517 |
393,76 |
318,15 |
59,08 |
-14,86 |
Australia |
25.000 |
5.750.000 |
* |
* |
-25,93 |
47,97 |
Cuba |
21.825 |
5.619.938 |
* |
* |
* |
* |
ấn Độ |
24.800 |
3.253.140 |
50,65 |
36,29 |
-83,37 |
-89,02 |
Indonesia |
43.330 |
1.608.267 |
184,13 |
-73,36 |
298,66 |
58,22 |
Lào |
19.508 |
1.471.725 |
-1,19 |
-16,14 |
10,07 |
-4,76 |
Hà Lan |
7.670 |
1.043.120 |
* |
* |
-85,04 |
-75,41 |
Đài Loan |
5.375 |
583.869 |
144,76 |
43,72 |
76,35 |
-29,65 |