VINANET-Theo số liệu thống kê, trong quí I/2012, Việt Nam nhập khẩu hàng hoá từ Hồng Kông đạt 212,43 triệu USD, giảm 4,03% so với cùng kỳ năm trước.

Mặt hàng được nhập khẩu nhiều nhất từ Hồng Kông là vải các loại, với trị giá 70.319.361 USD, giảm 16,16% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 33,1% tổng trị giá nhập khẩu. Tiếp đến là mặt hàng nguyên phụ liệu dệt, may, da giày với trị giá 48.694.361 USD, tăng 7,27% và chiếm 22,9%. Đứng thứ ba là phế liệu sắt thép, với lượng nhập 26.340 tấn, trị giá 11.694.818 USD.

Trong quí I/2012, những mặt hàng có giá trị nhập khẩu tăng trưởng mạnh về Việt Nam từ Hồng Kông là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 6.431.588 USD, tăng 122,05%; hoá chất đạt 1.859.133 USD, tăng 179,51%; đáng chú ý mặt hàng dây điện và dây cáp điện tăng tới 381,46% so với cùng kỳ năm trước.

Ngoài ra, Việt Nam còn nhập khẩu các mặt hàng khác từ Hồng Kông như: đá quí, kim loại qúy và sản phẩm trị giá 11.044.412 USD(-63,88%); sản phẩm từ giấy 8.377.237 USD (+0,94%); xăng dầu các loại 8.320.742 USD; sản phẩm từ chất dẻo 7.154..409 USD (+15,83%); máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng 6.990.454 USD (-6,57%); chất dẻo nguyên liệu 4.786.802 USD (+15.72%);…

Số liệu nhập khẩu hàng hoá từ Hồng Kông quí I/2012
 
Mặt hàng NK
ĐVT
Quí I/2011
Quí I/2012

%tăng, giảm quí I/2011 so với quí I/2012

Tổng
 
 
221.357.678
 
212.430.761
 
-4.03
Vải các loại
USD
 
83.877.583
 
70.319.361
 
-16.16
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
USD
 
45.392.921
 
48.694.361
 
7.27
Phế liệu sắt thép
Tấn
 
 
26.340
11.694.818
 
 
Đá quý, kim loại và sản phẩm
USD
 
30.579.913
 
11.044.412
 
-63.88
Sp từ giấy
USD
 
8.456.515
 
8.377.237
 
-0.94
Xăng dầu các loại
Tấn
 
 
10.600
8.320.742
 
 
Sp từ chất dẻo
USD
 
6.176.749
 
7.154.409
 
15.83
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
USD
 
7.482.041
 
6.990.454
 
-6.57
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện
USD
 
2.896.494
 
6.431.588
 
122.05
Chất dẻo nguyên liệu
Tấn
2.282
4.136.429
2.688
4.786.802
17.79
15.72
Điện thoại các loại và linh kiện
USD
 
 
 
3.296.844
 
 
Sp từ cao su
USD
 
2.361.106
 
2.962.847
 
25.49
Hoá chất
USD
 
665.131
 
1.859.133
 
179.51
Xơ, sợi dệt các loại
Tấn
1.321
6.399.517
289
1.829.208
-78.12
-71.42
Sản phẩm từ sắt thép
USD
 
1.479.524
 
1.640.486
 
10.88
Sp hoá chất
USD
 
1.779.188
 
1.377.459
 
-22.58
Dây điện và dây cáp điện
USD
 
112.285
 
540.608
 
381.46
Kim loại thường khác
Tấn
111
512.167
79
433.136
-28.83
-15.43
Sắt thép các loại
Tấn
265
448.838
207
382.234
-21.89
-14.84
Nguyên phụ liệu thuốc lá
USD
 
 
 
47.582
 
 
 
 

Nguồn: Vinanet