Hàng hoá của Hoa Kỳ nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 7/2011 trị giá 377,24 triệu USD, tăng 3,26% so với tháng 6; tính tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ thị trường này 7 tháng đầu năm 2011 đạt 2,52 tỷ USD, tăng 24,87% so với cùng kỳ năm trước.
Nhóm hàng máy móc phụ tùng vẫn đứng đầu về kim ngạch trong các loại hàng hoá nhập khẩu từ Hoa Kỳ trong 7 tháng đầu năm, trị giá 419,27 triệu USD, chiếm 16,64% tổng kim ngạch, tuy nhiên giảm nhẹ 3,36% so với cùng kỳ; trong đó riêng tháng 7 kim ngạch tăng nhẹ 1,32% so với tháng 6, đạt 58,45 triệu USD.
Mặt hàng bông nhập khẩu từ Hoa Kỳ đứng thứ 2 về kim ngạch với 399,75 triệu USD, chiếm 15,87%, tăng 199,42% so với cùng kỳ; trong đó tháng 7 nhập khẩu đạt 45,14 triệu USD, tăng 26,6% so tháng 6.
Tiếp sau đó là các mặt hàng nhập khẩu từ Hoa Kỳ cũng đạt kim ngạch cao trên 100 triệu USD trong 7 tháng là: Phế liệu sắt thép 152,94triệu USD, Thức ăn gia súc và nguyên liệu 139,44triệu USD , sữa và sản phẩm sưa 123,92triệu USD , nguyên liệu nhựa 122,31 33triệu USD; nguyên phụ liệu dệt may da giày 105,33triệu USD.
Trong tháng 7, kim ngạch nhập khẩu dâ số các mặt hàng từ Hoa Kỳ đều sụt giảm kim ngạch so với tháng 6, trong đó giảm mạnh nhất là mặt hàng sắt thép nhập khẩu giảm 86,1%; tiếp sau đó là dược phẩm giảm 70,98%; thủy sản giảm 57,91%, dây điện cáp điện giảm 56,23%... sau cùng là phương tiện vận tải giảm ít nhất 0,38% so với tháng 6. Ngược lại, cũng có một số nhóm hàng tăng mạnh trên 100% về kim ngạch so với tháng 6 như: Dầu mỡ động thực vật tăng 194,91%, Nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 174,21%. Cao su tăng 155,29%, Lúa mì tăng 134,72%, Điện thoại các loại và linh kiện tăng 113%.
Tính chung cả 7 tháng đầu năm thì hầu hết các sản phẩm nhập khẩu từ Hoa Kỳ đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ, trong đó đặc biết chú ý là mặt hàng lúa mì tăng 1.076% so với cùng kỳ; sau đó là Bông (+199,42%), vải (+105,68%), sắt thép (+100,2%)… Tuy nhiên, nhập khẩu thức ăn gia súc lại giảm mạnh nhất 50,66% về kim ngạch so với cùng kỳ.
Những nhóm hàng chính nhập khẩu từ Hoa Kỳ 7 tháng đầu năm 2011
ĐVT:USD
Thị trường
|
|
|
KN T7/2011 so với T6/2011
|
%Tăng, giảm KN 7T/2011 so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, sản điện tử và linh kiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
|
|
|
|
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
|
|
(Vinanet-T.Thuy)