VINANET- Theo số liệu thống kê, nhập khẩu ôtô nguyên chiếc các loại vào Việt Nam trong tháng 2/2012 đạt 1.996 chiếc, tương đương kim ngạch 40.493.790 USD, giảm 28,66% về lượng và 2,71% về trị giá so với tháng trước.
Tính chung 2 tháng đầu năm 2012, lượng ôtô nguyên chiếc nhập khẩu đạt 4.784 chiếc, với trị giá 81.776.789USD, giảm 51% về lượng và giảm 49,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2011. Đây cũng là diễn biến được đoán trước của thị trường ôtô do hàng loạt thay đổi về chính sách đối với xe nguyên chiếc nhập khẩu.
Về nguồn gốc xuất xứ, dẫn đầu là xe nhập từ Hàn Quốc, trong 2 tháng đầu năm 2012, Việt Nam nhập từ Hàn Quốc 2.313 chiếc, với trị giá 24.633.890 USD, giảm 52,39% về lượng và 37,68% về trị giá so với cùng kỳ và chiếm 30,1% tổng lượng xe nhập.
Đứng thứ hai là ôtô nhập khẩu từ Thái Lan 851chiếc và thứ ba là Trung Quốc 281 chiếc.
Nhìn chung nhập khẩu ôtô nguyên chiếc các loại về Việt Nam đều giảm từ các thị trường. Trong tháng 2/2012 chỉ có nhập khẩu từ ba thị trường Nhật Bản, Đức và Hoa Kỳ là tăng so với tháng 1/2012 cụ thể: nhập từ Nhật Bản 120 chiếc và Đức là 124 chiếc, từ Hoa Kỳ là 42 chiếc tăng lần lượt 326,13%, 137,4% và 68,21% về lượng xe nhập khẩu.
Với tình hình tiêu thụ ảm đạm, nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô vào Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2012 cũng giảm so với cùng kỳ - giảm 17,6%, với trị giá 244.903.160 USD.
Thống kê nhập khẩu ôtô nguyên chiếc các loại tháng 2 và 2 tháng đầu năm 2012
Thị trường
|
T2/2012
|
2T/2012
|
% tăng, giảm T2/2012 so với T1/2011
|
%tăng, giảm 2T/2012 so với cùng kỳ
|
|
Lượng (chiếc)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (chiếc)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Tổng
|
1.996
|
40.493.790
|
4.784
|
81.776.789
|
-28,66
|
-2,71%
|
-51,0
|
-49,3
|
Hàn Quốc
|
806
|
9.557.481
|
2313
|
24.633.890
|
-37,64
|
-46,87
|
-52,39
|
-37,68
|
Thái Lan
|
416
|
7.747.848
|
851
|
16.577.373
|
-12,25
|
-4,37
|
23,87
|
28,83
|
Trung Quốc
|
146
|
3.918.829
|
281
|
9.764.291
|
-31,22
|
8,96
|
-58,8
|
-56,53
|
Nhật Bản
|
120
|
7.881.926
|
173
|
9.496.220
|
326,13
|
122,22
|
-86,05
|
-73,56
|
Đức
|
124
|
5.952.943
|
219
|
8.439.764
|
137,4
|
27,84
|
-7,59
|
-19,32
|
Hoa Kỳ
|
42
|
2.085.577
|
62
|
3.325.415
|
68,21
|
110
|
-90,56
|
-78,2
|
Ấn Độ
|
296
|
1.196.608
|
597
|
2.512.281
|
-9,05
|
-1,66
|
|
|
Indonesia
|
5
|
103.942
|
173
|
1.313.542
|
-91,41
|
-97,02
|
-46,11
|
-45,94
|
Nga
|
2
|
477.500
|
15
|
918.700
|
8,23
|
-84.62
|
-11,76
|
35,3
|
Đài Loan
|
4
|
27.360
|
40
|
272.270
|
-88,83
|
-88.89
|
-93,64
|
-95,8
|
Canađa
|
2
|
52.500
|
3
|
70.000
|
|
|
-95,45
|
-96,35
|
Anh
|
6
|
52.800
|
6
|
52.800
|
|
|
-92,41
|
-98,95
|