Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Campuchia tháng 7/2011 đạt 207,7 triệu USD, tăng 0,2% so với tháng trước và tăng 66,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Campuchia 7 tháng đầu năm 2011 đạt 1,3 tỉ USD, tăng 54,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.
Xăng dầu các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Campuchia 7 tháng đầu năm 2011 đạt 485 triệu USD, tăng 44,4% so với cùng kỳ, chiếm 36,9% trong tổng kim ngạch.
Trong 7 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Campuchia có tốc độ tăng trưởng mạnh: Hàng dệt, may đạt 51,6 triệu USD, tăng 76% so với cùng kỳ, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là dây điện và dây cáp điện đạt 6,9 triệu USD, tăng 70,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; sắt thép các loại đạt 187 triệu USD, tăng 70,6% so với cùng kỳ, chiếm 14,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hàng thuỷ sản đạt 8,3 triệu USD, tăng 65,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Campuchia 7 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: gỗ và sản phẩm gỗ đạt 726,8 nghìn USD, giảm 40,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,06% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là hàng rau quả đạt 2,4 triệu USD, giảm 16,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh đạt 1,9 triệu USD, giảm 14,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 31,2 triệu USD, giảm 0,9% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Campuchia 7 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch XK 7T/2010 (USD)
|
Kim ngạch XK 7T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
|
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
|
|
Tham khảo giá mặt hàng cá hộp xuất khẩu của Việt Nam sang Campuchia trong 10 ngày cuối tháng 7/2011.
Cá hộp ba cô gái-cá nục sốt cà (155gr*100lon-khui thường)
|
|
|
Cửa khẩu Katum (Tây Ninh)
|
|