Kinh tế Tây Ban Nha có nhiều dấu hiệu tốt và sẽ đạt mức tăng trưởng. Vì vậy, Tây Ban Nha trở thành thị trường hấp dẫn đối với nhiều nhà xuất khẩu các sản phẩm nông lâm thủy hải sản.

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Tây Ban Nha trong 2 tháng đầu năm 2015 đạt 365,83 triệu USD, tăng 0,84% so với cùng kỳ năm trước.

Mặt hàng điện thoại và linh kiện vẫn dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong số các mặt hàng xuất khẩu sang Tây Ban Nha trong 2 tháng đầu năm 2015, với trị giá 105,55 triệu USD, tăng 29,63% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 29% tổng trị giá xuất khẩu.

Đứng thứ hai là mặt hàng dệt may, trị giá 82,68 triệu USD, giảm 16,02% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ ba là mặt hàng giày dép, thu về 56,43 triệu USD, giảm 6,46%.

Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng sang Tây Ban Nha trong 2 tháng đầu năm 2015 gồm: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 71,76%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 29,06%; sản phẩm từ cao su tăng 210,34% so với cùng kỳ năm trước.

Trong năm 2014, Việt Nam đã vươn lên vị trí thứ 28 trong số gần 230 nước xuất khẩu sang Tây Ban Nha. Thậm chí Việt Nam còn đứng trên phần lớn các nước khác trong khu vực châu Á như Hàn Quốc, Indonesia, Thái Lan, Malaysia,… và các đối tác truyền thống ở Mỹ Latinh như Achentina, Venezuela hay Chile. Các sản phẩm xuất khẩu chủ đạo của Việt Nam vào thị trường Tây Ban Nha là cà phê, giày dép, thủy sản, dệt may, hàng thủ công mỹ nghệ...

Trong khi đó, nhập khẩu của Việt Nam từ Tây Ban Nha chỉ đứng vị trí 69 trong số trên 200 bạn hàng nhập khẩu của Tây Ban Nha.

Những điều cần biết khi xuất khẩu sang thị trường Tây Ban Nha

Kinh tế Tây Ban Nha có nhiều dấu hiệu tốt và sẽ đạt mức tăng trưởng dương sau nhiều năm sụt giảm. Vì vậy, Tây Ban Nha trở thành thị trường hấp dẫn đối với nhiều nhà xuất khẩu các sản phẩm nông lâm thủy hải sản.

Thâm nhập thị trường này doanh nghiệp nên biết:

-        Việc giới thiệu sản phẩm thành công phụ thuộc nhiều vào các đầu mối tại Tây Ban Nha và quan hệ cá nhân. Tây Ban Nha có nhiều kênh phân phối bán hàng đa dạng, bên cạnh những đại siêu thị, siêu thị, cửa hàng tự chọn…thì các cửa hàng bán lẻ truyền thống vẫn tồn tại phổ biến và việc có mối quan hệ các đầu mối địa phương thường sẽ là điều kiện thuận lợi để phân phối hàng đến những cửa hàng này.

-        Suy thoái kinh tế đã ảnh hưởng nhiều tới thói quen tiêu dùng của người Tây Ban Nha và giờ đây giá cả được họ xem xét rất kỹ. Bên cạnh đó, thay vì ăn tối bên ngoài, người Tây Ban Nha tiết kiệm chi phí bằng cách nấu ăn ở nhà nhiều hơn.

-        Các giấy tờ cơ bản để đưa hàng nông lâm thủy hải sản vào Tây Ban Nha gồm có: Vận đơn, hóa đơn thương mại, giấy chứng nhận kiểm dịch, giấy chứng nhận nhập khẩu. Tây Ban Nha áp dụng những quy định thuế quan hài hòa của EU, các quy định về tiêu chuẩn thực phẩm của EU, ngoài ra còn có một số quy định khác.

Các mặt hàng có nhiều tiềm năng sang Tây Ban Nha hiện này là thủy hải sản (các loại philê cá, cá băm tươi hoặc đông lạnh, tôm, mực…) người Tây Ban Nha ăn nhiều thủy hải sản không phải vì họ ưa thích mà vì họ cho răng nó tốt cho sứckhỏe, nên tiêu dùng thủy hải sản ở nước này rất cao, 70% người tiêu dùng ăn ít nhất 1 lần 1 tuần sản phẩm thủy hải sản. 

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Tây Ban Nha 2 tháng năm 2015

Mặt hàng
2Tháng/2014
2Tháng/2015
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
 
362.790.355
 
365.834.524
 
+0,84
Điện thoại các lọai và linh kiện
 
81.431.324
 
105.557.928
 
+29,63
Hàng dệt may
 
98.461.238
 
82.687.766
 
-16,02
Giày dép các loại
 
60.394.449
 
56.493.888
 
-6,46
Cà phê
24.752
45.560.206
22790
45.882.310
-7,93
+0,71

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 
13.128.171
 
22.548.671
 
+71,76
Hàng thủy sản
 
20.416.664
 
12.288.848
 
-39,81
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
 
5.770.986
 
6.458.398
 
+11,91
Gỗ và sp gỗ
 
4.128.801
 
5.328.643
 
+29,06
Hạt tiêu
649
4.613.852
423
3.490.525
-34,82
-24,35

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng

 
3.557.353
 
3.453.030
 
-2,93
Sản phẩm từ chất dẻo
 
2.425.163
 
2.695.225
 
+11,14
Cao su
1.828
4.069.095
1.493
2.177.489
-18,33
-46,49
Phương tiện vận tải và phụ t ùng
 
1.657.768
 
1.871.115
 
+12,87

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

 
1.429.380
 
1.252.595
 
-12,37
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
 
944.801
 
992.452
 
+5,04
Hạt điều
254
1.835.855
111
841.530
-56,3
-54,16
Sản phẩm từ sắt thép
 
1.269.595
 
753.817
 
-40,63

Nguyên phụ liệu dệt may , da, giày

 
2.889.023
 
603.745
 
-79,1
Sản phẩm gốm sứ
 
483.168
 
423.321
 
-12,39
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
 
333.546
 
289.232
 
-13,29
Sản phẩm từ cao su
 
82.848
 
257.110
 
+210,34
Gạo
194
139.968
111
58.046
-42,78
-58,53
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet