Giá nhôm giao ba tháng trên Sàn giao dịch kim loại London (LME) đã tăng tới 10,1% lên mức cao nhất trong 22 tháng vào đầu phiên giao dịch, trước khi giảm một số mức tăng và tăng 2,2% lên mức 2.548,50 USD/tấn.
Hợp đồng nikel đạt 19.355 USD/tấn, cao nhất kể từ tháng 9 và cao hơn 1,5% ở mức 18.055 USD/tấn.
Nga là nước sản xuất nhôm và nikel lớn, cũng sản xuất đồng và một số kim loại khác.
Hôm thứ Sáu, Washington và London đã cấm các sàn giao dịch kim loại chấp nhận nhôm, đồng và nikel mới do Nga sản xuất và cấm nhập khẩu các kim loại này vào Mỹ và Anh.
Các biện pháp trừng phạt nhằm mục đích hạn chế doanh thu của Nga từ việc xuất khẩu kim loại do các công ty như Rusal và Nornickel sản xuất, giúp tài trợ cho các hoạt động quân sự của nước này ở Ukraine.
Sàn London đã cấm sử dụng kim loại do Nga sản xuất vào hoặc sau ngày 13/4 khỏi hệ thống của mình. Tập đoàn CME đã đình chỉ hoạt động trên nền tảng nhôm được sản xuất tại Nga từ ngày 13/4.
Các nhà phân tích của China Futures cho biết, việc giảm lượng nhôm có thể giao được trên các sàn giao dịch này sẽ thúc đẩy giá kim loại ngoài Trung Quốc.
Họ dự đoán nhôm Nga sẽ xuất khẩu sang Trung Quốc nhiều hơn, gây thêm áp lực về nguồn cung, đồng thời khuyến khích xuất khẩu nhiều hơn từ Trung Quốc.
Trên Sàn giao dịch tương lai Thượng Hải (SHFE), hợp đồng nhôm được giao dịch nhiều nhất trong tháng 6 đã đạt mức cao nhất hai năm trong phiên giao dịch buổi sáng và tăng 0,8% lêm mức 20.740 CNY(tương đương 2.865,23 USD)/tấn, trong khi giá nikel tăng 0,8% lên mức 2.865,23 USD/tấn.
Trên sàn London, giá đồng tăng 0,2% lên 9.480,50 USD/tấn, giá kẽm giảm 1% xuống 2.800,50 USD/tấn, giá chì giảm 0,2% xuống mức 2.173 USD/tấn, trong khi giá thiếc tăng 1,2% lên 32.740 USD/tấn.
Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá thiếc tăng 4% lên mức cao nhất trong 22 tháng là 258.940 CNY/tấn, giá kẽm giảm 0,2% xuống 22.800 CNY/tấn, giá chì tằng 0,4% lên mức 16.755 CNY và giá đồng tăng 0,8% lên mức 76.970 CNY/tấn.
Bảng so sánh giá các mặt hàng kim loại ngày 15/4/2024
Mặt hàng
|
Hôm nay
|
So với
hôm qua
|
So với
1 tuần trước
|
So với
1 tháng trước
|
So với
1 năm trước
|
Đồng
USD/Lbs
|
4,2734
|
0,24%
|
0,68%
|
5,37%
|
3,55%
|
Chì
USD/Tấn
|
2160,50
|
0,70%
|
2,88%
|
-0,20%
|
-0,92%
|
Nhôm
USD/Tấn
|
2477,00
|
0,81%
|
1,02%
|
9,34%
|
4,58%
|
Thiếc
USD/Tấn
|
31159
|
4,39%
|
11,69%
|
12,76%
|
31,29%
|
Kẽm
USD/Tấn
|
2810,00
|
1,48%
|
6,33%
|
8,91%
|
-1,11%
|
Nickel
USD/Tấn
|
17741
|
-4,03%
|
1,12%
|
-3,19%
|
-24,13%
|
Thép
CNY/Tấn
|
3370,00
|
0,60%
|
0,36%
|
-5,18%
|
-15,16%
|
Quặng sắt
USD/Tấn
|
104,02
|
-0,30%
|
3,60%
|
-7,95%
|
-14,07%
|
Thép cuộn
USD/Tấn
|
830,00
|
0,61%
|
-5,79%
|
-3,26%
|
-26,94%
|