Theo khảo sát lúc 10h tại 8 ngân hàng lớn, chỉ có duy nhất 1 ngân hàng giữ nguyên giá mua bán của ngày hôm qua và 1 ngân hàng giảm giá bán ra còn tất cả các ngân hàng khác đều tăng cả 2 chiều mua bán.
Ngân hàng Quốc Tế là ngân hàng duy nhất giữ nguyên giá mua bán ở mức 26.983 - 27.503 VND/EUR.
Sacombank là ngân hàng duy nhất giảm giá bán ra nhưng vẫn tăng giá mua vào, tăng 44 VND/EUR giá mua nhưng giảm 308VND/EUR giá bán, về mức 27.163 -27.572 VND/EUR.
Các ngân hàng tăng cả giá mua và giá bán là: Vietcombank tăng 128,79 VND/EUR giá mua tăng 135,35 VND/EUR giá bán, lên mức 26.681,52 - 28.042,31 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 104 VND/EUR giá mua tăng 105 VND/EUR giá bán, lên mức 27.063 - 27.536 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 10 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 27.070 - 27.550 VND/EUR.
Techcombank tăng 39 VND/EUR giá mua tăng 37 VND/EUR giá bán, lên mức 26.868 - 28.078 VND/EUR.
Vietinbank tăng 65 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 27.040 -28.025 VND/EUR.
BIDV tăng 70 VND/EUR giá mua tăng 78VND/EUR giá bán, lên 26.912 - 27.993 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.681,52 - 27.163 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.536 - 28.078 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất ở mức 27.163 VND/EUR và ngân hàng Á Châu có giá bán thấp nhất 27.536 VND/EUR.
Tỷ giá Euro ngày 5/8/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26.681,52(+128,79)
|
26.951,03(+130,09)
|
28.042,31(+135,35)
|
Ngân hàng Á Châu (ACB)
|
27.063(+104)
|
27.171(+103)
|
27.536(+105)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27.070(+10)
|
27.180(+10)
|
27.550(+10)
|
Techcombank (Techcombank)
|
26.868(+39)
|
27.078(+40)
|
28.078(+37)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
26.983
|
27.091
|
27.503
|
Sacombank (Sacombank)
|
27.163(+44)
|
27.263(+44)
|
27.572(-308)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
27.040(+65)
|
27.065(+65)
|
28.025(+65)
|
BIDV (BIDV)
|
26.912(+70)
|
26.985(+71)
|
27.993(+78)
|