Theo khảo sát lúc 10h30 tại 8 ngân hàng lớn, Ngân hàng Á Châu tăng nhiều nhất, tăng 10 VND/EUR giá mua và tăng 139 VND/EUR giá bán, lên mức 25.951 - 26.534 VND/EUR.
Vietcombank tăng 74,56 VND/EUR giá mua và tăng 78,36 VND/EUR giá bán, lên mức 25.628,63 - 26.935,72 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 70 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 26.030 - 26.490 VND/EUR.
Techcombank tăng 27 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 25.794 - 26.992 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế tăng 61 VND/EUR giá mua và tăng 63 VND/EUR giá bán, lên mức 26.036 - 26.538 VND/EUR.
Sacombank tăng 58 VND/EUR giá mua và tăng 63 VND/EUR giá bán, lên mức 26.090 - 26.499 VND/EUR.
Vietinbank tăng 22 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 25.951 - 27.086 VND/EUR
BIDV tăng 32 VND/EUR giá mua và tăng 28 VND/EUR giá bán, lên mức 25.869 - 26.901 VND/EUR
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.628,63 - 26.090 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 26.490 - 27.086 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 26.090 VND/EUR; Đông Á có giá bán thấp nhất 26.490 VND/EUR.
Tỷ giá Euro ngày 14/7/2020
ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

25.628,63(+74,56)

25.887,51(+75,32)

26.935,72(+78,36)

Ngân Hàng Á Châu (ACB)

25.951(+10)

26.055(+10)

26.534(+139)

Ngân hàng Đông Á (DAB)

26.030(+70)

26.130(+60)

26.490(+70)

Techcombank (Techcombank)

25.794(+27)

25.989(+26)

26.992(+27)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

26.036(+61)

26.141(+62)

26.538(+63)

Sacombank (Sacombank)

26.090(+58)

26.190(+58)

26.499(+63)

Vietinbank (Vietinbank)

25.951(+22)

25.976(+22)

27.086(+22)

BIDV (BIDV)

25.869(+32)

25.939(+32)

26.901(+28)

 

Nguồn: VITIC