Gạo:
Philippine có thể sẽ mở thầu mua gạo vào tháng 6 hoặc tháng 7.
Ấn Độ có thể sẽ nới lỏng chính sách xuất khẩu gạo.
Bộ Nông nghiệp Mỹ: Sản lượng gạo thế giới niên vụ 2008/09 sẽ đạt kỷ lục cao, 432 triệu tấn.

Gạo Thái lan
100% B
FOB Băng Cốc
945-1.000
USD/T
5%
880-980
USD/T
 
Gạo sấy 100%
992-1.025
USD/T
Gạo Việt nam
5% tấm
FOB cảng Sài gòn
1.000-1.100
USD/T
 
Cà phê:
Giá cà phê tăng tới mức cao nhất của 3 tuần do USD giảm giá và dầu cùng các hàng hoá khác đều tăng giá.
Dự trữ cà phê của Braxin đang ở mức gần thấp nhất trong lịch sử, 526.049 bao loại 60 kg.
Tiêu thụ cà phê Braxin năm2008 dự báo đạt 18,1 triệu bao.
Xuất khẩu cà phê Braxin năm 2008 dự báo đạt 28 triệu bao.
Sản lượng cà phê Braxin năm nay dự kiến đạt 45,5 triệu bao.
Sản lượng cà phê El Salvado niên vụ 2007/08 sẽ tăng 21% lên 1,5 triệu bao.
 

Cà phê Arabica
Giao tháng 07/08
Tại NewYork
136,55           
+2     
US cent/lb
Cà phê Robusta
Giao tháng 09/08
Tại London
2231
+67
USD/T
Cà phê Arabica
Giao tháng 0708
Tại Tokyo
19250 
+100
Yên/69kg
Cà phê Robusta
Giao tháng 0708
Tại Tokyo
 
23000    
+150
Yên/100kg
 
Đường:

Đường thô
Giao tháng 7/08
Tại NewYork
Uscent/lb
11,61  
+0,15       
Đường trắng
Giao tháng 12/08
Tại London
USD/T
333,20
+1,5
 
Cao su:
Giá cao su sẽ tiếp tục tăng trong 1-2 tháng sau đó giảm xuống do kinh tế thế giới suy yếu.

Loại
Kỳ hạn
Đơn vị
Giá chào
+/-
RSS3 Thái lan
Giao tháng 7/08
USD/kg
2,95
0
SMR20 Malaysia
Giao tháng 7/08
USD/kg
2,83
+0,01
SIR 20 Indonesia
Giao tháng 7/08
USD/lb
1,29
0
Tokyo, giá tham khảo
Giao tháng 9/08
Yên/kg
309,4
+6,8
 
Dầu mỏ:
 Dầu thô lập kỷ lục giá cao mới, 126,25 USD/thùng.
Các quỹ đầu cơ đang dồn tiền vào mặt hàng dầu.
Tổ chức các nước xuất khẩu dầu (OPEC) có thể sẽ họp vào tháng 9 để xem xét tăng sản lượng.

Dầu thô
Tại NewYork
Giao tháng 06/08
125,96
+2,27
USD/thùng
 
Tại London
Giao tháng 06/08
125,40
+2,56
USD/thùng
 
Giá vàng thế giới: USD/ounce
Giá vàng đã tăng 3,2% trong tuần này, mức tăng trong tuần mạnh nhất kể từ cuối tháng 2.
Luân Đôn:            Mua vào: 887.25         Bán ra    888.25 
New York:            Mua vào: 887.10     Bán ra: 887.90
 
 
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN

Symbol
Last
% Change
USD/CAD
1.0052
-0.0119
USD/JPY
102.8600
-0.8850
USD-HKD
7.7955
0.0004
AUD-USD
0.9436
-0.0000
USD-SGD
1.3638
-0.0098
USD-INR
41.5900
-0.1750
USD-CNY
6.9878
-0.0171
USD-THB
32.0100
0.0850
EUR/USD
1.5482
0.0088
GBP-USD
1.9540
-0.0002
USD-CHF
1.0412
-0.0100
 
Chỉ số chứng khoán thế giới

Indices
Last
Change
DJ INDUSTRIAL
12,745.88
-120.90
S&P 500
1,388.28
-9.40
NASDAQ
2,445.52
-5.72
FTSE 100
6,204.70
-66.10
NIKKEL225
13,655.34
-287.92
HANG SENG
25,063.17
-386.62
 
 
 
 
 
 
 

Nguồn: Vinanet