Gạo:
Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam giảm 10% trong tuần qua.
Dự báo gía gạo thế giới sẽ còn giảm nữa trong 2 tuần tới, do nguồn cung tăng lên theo tiến độ thu hoạch.
Malaixia tiến hành các biện pháp kiềm chế giá gạo.
Nhật Bản có thể bán gạo sang Philippine.
Gạo Thái lan |
100% B |
FOB Băng Cốc |
1.000 |
USD/T |
|
5% |
” |
980 |
USD/T |
|
Gạo sấy 100% |
” |
1.025 |
USD/T |
Gạo Việt nam |
5% tấm |
FOB cảng Sài gòn |
1.000 |
USD/T |
Cà phê:
Giá cà phê giảm sau khi USD tăng giá.
Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO): sản lượng và tiêu thụ cà phê thế giới niên vụ 2008/09 sẽ khá cân đối.
ICO: Sản lượng cà phê thế giới niên vụ 2008/09 sẽ đạt 127 triệu bao loại 60 kg, tăng so với 126 triệu bao dự báo hồi tháng 4.
ICO: Tiêu thụ cà phê thế giới niên vụ 2009 sẽ đạt 127 triệu bao, so với 125 triệu bao năm 2008.
Các nước nhập khẩu cà phê đã mua kỷ lục 100 triệu bao cà phê năm 2007.
Xuất khẩu cà phe Braxin từ 1 đến 12/5 đạt 442.717 bao loại 60 kg, giảm so với 617.348 bao cùng kỳ tháng 4.
Mêhicô đã xuất khẩu 1,410 triệu bao cà phê từ thangư 10/07 đến tháng 4/08, giảm 9,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Cà phê Arabica |
Giao tháng 09/08 |
Tại NewYork |
139,55 |
-1,35 |
USD/lb |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 09/08 |
Tại London |
2249 |
-1 |
USD/T |
Cà phê Arabica |
Giao tháng 09/08 |
Tại Tokyo |
23630 |
+80 |
Yên/69kg |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 09/08 |
Tại Tokyo |
23640 |
+140 |
Yên/100kg |
Đường:
Thái Lan đã ép 73,1 triệu tấn mía đường từ đầu vụ tới 12/5 với sản lượng đường vượt dự kiến.
Hầu hết lượng cung đường dành cho xuất khẩu của Thái lan đã được ký bán cho các khách hàng châu Á và Nga.
Mêhicô đã sản xuất 5,014 triệu tấn đường sơ chế tính từ đầu vụ tới 10/5, tăng 6,3% so với cùng kỳ năm ngoái.
Đường thô |
Giao tháng 10/08 |
Tại NewYork |
Uscent/lb |
12,31 |
-0,48 |
Đường trắng |
Giao tháng 10/08 |
Tại London |
USD/T |
341,10 |
-6,4 |
Cao su:
Sản lượng cao su thiên nhiên ở các khu vực sản xuất chính của châu Á vẫn thấp do mưa nhiều.
Dự trữ cao su thô của Nhật Bản giảm 3% xuống 11.925 vào ngày 30/4 so với 10 ngày trước đó.
Loại |
Kỳ hạn |
Đơn vị |
Giá chào |
+/- |
RSS3 Thái lan |
Giao tháng 7/08 |
USD/kg |
3,00 |
0 |
SMR20 Malaysia |
Giao tháng 7/08 |
USD/kg |
2,89 |
+0,03 |
SIR 20 Indonesia |
Giao tháng 7/08 |
USD/lb |
1,32 |
+0,02 |
Tokyo, giá tham khảo |
Giao tháng 9/08 |
Yên/kg |
315,0 |
+6,3 |
Dầu mỏ:
Giá dầu thô tăng lên kỷ lục cao mới, 127 USD/thùng sau khi Iran thông báo kế hoạch cắt giảm sản xuất bất chấp thị trường sản phẩm dầu chưng cất thế giới đang khan hiếm.
Những vấn đề ở nhà máy lọc dầu Grangemouth ở châu Âu càng hỗ trợ giá tăng.
Dầu thô |
Tại NewYork |
Giao tháng 06/08 |
125,80 |
+1,57 |
USD/thùng |
|
Tại London |
Giao tháng 06/08 |
124,10 |
+1,19 |
USD/thùng |
Giá vàng thế giới: USD/ounce
Luân Đôn: Mua vào: 877,45 Bán ra: 878,45
Hongkong: Mua vào: 866,00 Bán ra: 866,80
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
Symbol |
Last |
% Change |
USD/CAD |
1.0048 |
0.0011 |
USD/JPY |
104.6930 |
-0.0575 |
USD-HKD |
7.7984 |
0.0022 |
AUD-USD |
0.9398 |
-0.0007 |
USD-SGD |
1.3760 |
0.0038 |
USD-INR |
42.2000 |
0.0000 |
USD-CNY |
6.9974 |
0.0087 |
USD-THB |
32.3700 |
0.0600 |
EUR/USD |
1.5459 |
-0.0016 |
GBP-USD |
1.9448 |
-0.0007 |
USD-CHF |
1.0530 |
0.0003 |
Chỉ số chứng khoán thế giới
Indices |
Last |
Change |
DJ INDUSTRIAL |
12,832.18 |
-44.13 |
S&P 500 |
1,403.04 |
-0.54 |
NASDAQ |
2,495.12 |
6.63 |
FTSE 100 |
6,211.90 |
-8.70 |
NIKKEL225 |
13,951.53 |
-2.20 |
HANG SENG |
25,310.27 |
-242.50 |