Gạo:
- Bộ Nông nghiệp Mỹ đã công bố dự đoán diện tích trồng lúa năm 2008 ước đạt 2,8 triệu mẫu, tăng so với 2,76 triệu mẫu gieo trồng trong mùa xuân năm ngoái.
 
Gạo Việt nam
5% tấm
FOB cảng Sài gòn
450
USD/T
 
25% tấm
0
USD/T
Gạo Thái lan
100% B
FOB Băng Cốc
460-470
USD/T
 
5%
0
USD/T
 
Gạo đồ 100%
466-475
USD/T
 
Cà phê:
- Giá cà phê thế giới tiếp tục tăng mạnh lên mức cao nhất 10 năm qua do hoạt động mua vào của các quý đầu tư.
- Sản lượng cà phê của Uganda trong niên vụ 2007/08 dự đoán tăng 11% so với vụ trước nhờ thời tiết thuận lợi và chương trình trồng mới cây cà phê.
 
Cà phê Arabica
Giao tháng 03/08
Tại NewYork
152,60
3,10
Uscent/lb
Cà phê Robusta
Giao tháng 03/08
Tại London
2324
82
USD/T
Cà phê Arabica Cà phê Robusta
Giao tháng 03/08
Giao tháng 03/08
Tại Tokyo
 
23030
24040
570
0
Yên/69kg
Yên/100kg
 
Đường:
- Giá đường thế giới tiếp tục tăng mạnh và ở mức cao nhất 6 tháng qua do hoạt động mua vào của các nhà kinh doanh và đầu cơ.
 
Giá đường trắng
Giao tháng 5/08
Tại London
USD/T
372,10
6,60
Đường số 11
Giao tháng 3/08
Tại NewYork
Uscent/lb
13,26
0,16
 
Cao su:
- Giá cao su châu Á hầu hết vững ở mức cao mặc dù giá cao su kỳ hạn tại Tokyo giảm.
 
Loại
Kỳ hạn
Đơn vị
Giá chào
+/-
RSS3 Thái lan
Giao tháng 03/08
Uscent/kg
280
1
SIR 20 Indonesia
Giao tháng 3/08
USD/lb
1,22
0
SMR20 Malaysia
Giao tháng 3/08
Uscent/kg
270
 
 
Dầu mỏ:
- Giá dầu thô tại New York tăng nhẹ do hoạt động mua bù thiếu trước kỳ nghỉ cuối tuần và đồng USD giảm giá.
Trung Quốc đã lọc 326,79 triệu tấn dầu thô năm 2007, tăng 6,4% so với năm 2006.
- Vênêxuêla, một trong 10 nước sản xuất dầu nhiều nhất thế giới và là thành viên của OPEC, hiện là nhà cung cấp nhiên liệu lớn thứ tư cho Mỹ, với lượng dầu xuất khẩu vào khoảng 1,3 triệu thùng/ngày. 
 
Dầu thô
Tại NewYork
Giao tháng 03/08
95,50
0,4
USD/thùng
 
Tại London
Giao tháng 03/08
94,63
-0,53
USD/thùng
 
 
Giá vàng thế giới: USD/ounce
Luân Đôn:            Mua vào: 911,50        Bán ra: 912,50
 
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
 
Symbol
Last
% Change
AUD/USD
0.9092
0.0017
GBP/USD
1.9613
-0.0077
EUR/USD
1.4684
0.0042
USD/CAD
1.0069
0.0068
USD/JPY
107.8100
-0.0475
USD/CHF
1.0932
-0.0044
USD/HKD
7.8004
-0.0003
USD/IDR
9185
-40
USD/THB
31.6800
-0,2850
USD/SGD
1.4128
-0,0053
 
Chỉ số chứng khoán thế giới
 
Indices
Last
Change
S&P 500
1.349,99
1,13
DJ INDUSTRIAL
12,348,21
-28,77
NASDAQ
2,321,80
-10,74
NIKKEL225
13,622,56
-3,89
HANG SENG
24.148,43
126,75
FTSE 100
5,787,60
-91,70
 
 
 
 
 
 

Nguồn: Vinanet