(VINANET) Giá đồng London tăng trong hôm thứ năm (5/1) sau khi sụt giảm lớn nhất trong hai tuần mặc dù những lo lắng về vốn vay của khu vực đồng euro có khả năng giới hạn mức tăng tại đầu phiên giao dịch của Châu Á.

Những yếu tố cơ bản

-          Đồng ba tháng trên sàn giao dịch trao đổi kim loại London tăng 0,55% lên mức 7.581,25 USD/tấn

-          Hợp đồng đồng giao tháng ba được giao dịch nhiều nhất trên sàn kỳ hạn Thượng Hải mất 0,48% xuống mức 55.520 NDT/tấn (8.800 USD)

-          Đồng đã giảm 3,2% trong hôm thứ tư do những lo ngại tiếp tục đối với những yêu cầu vay vốn khu vực đồng euro làm sói mòm lòng tin.

-          Các nguồn tin thương mại va từ nhà máy luyện cho biết các nhà luyện đồng Trung Quốc và công ty khai mỏ toàn cầu BHP Billiton đã trả phí gia công và tinh chế quặng đồng giai đoạn năm 2012 ở mức 60 USD/tấn và 6 cent US/lb.

Tin tức thị trường

-          Đồng euro chìm xuống mức thấp trong nhiều năm so với đồng yên và đồng đô la Australia tại Châu Á trong hôm thứ năm do các thị trường lại tập trung vào khủng hoảng nợ khu vực đồng euro.

-          Pháp có kế hoạch tăng cao lên 8 tỷ euro trái phiếu dài hạn bán ra trong hôm thứ năm tuy nhiên một thử nghiệm quan trọng đối với sự tự tin của nhà đầu tư là doanh số bán trái phiếu tuần tới của Tây Ban Nha và Italy.

-          Chứng khoán Hoa kỳ đóng cửa gần không thay đổi trong hôm thứ tư, xóa đi những mất mát trước đó sau khi số liệu chỉ ra các đơn hàng mới đối với hàng hóa nhà máy Hoa Kỳ tăng vững chắc trong tháng 11. Tuy nhiên số liệu cũng chỉ ra chi tiêu vốn kinh doanh đang nguội lạnh.

-          Doanh số bán xe mới của Hoa Kỳ chỉ ra hôm thứ tư cho thấy các nhà sản xuất xe ô tô kết thúc năm trước với doanh số mạnh mẽ, tuy nhiên họ dự báo tăng trưởng thấp hơn trong năm 2012.

-          Số liệu việc làm của Hoa Kỳ công bố hôm thứ sáu sẽ được theo dõi sát đối với những dấu hiệu phục hồi tại nền kinh tế lớn nhất thế giới này

Bảng giá các kim loại cơ bản

Kim loại cơ bản

Giá

+/-

+/- (%)

+/- (% so theo năm)

Đồng LME

7581,25

41,25

+0,55

-0,25

Đồng SHFE kỳ hạn tháng ba

55520

-270

-0,48

0,29

Nhôm LME

2056,50

-7,50

-0,36

1,81

Nhôm SHFE kỳ hạn tháng ba

15950

35

+0,22

0,60

Đồng HG giao tháng ba

344,40

0,95

+0,28

0,23

Kẽm LME

1871,25

2,25

+0,12

1,42

Kẽm SHFE kỳ hạn tháng bà

14845

70

+0,47

0,34

Nicken LME

18725,00

-75,00

-0,40

0,40

Chì LME

2065,00

5,00

+0,24

1,52

Chì SHFE kỳ hạn

15270,00

15,00

+0,10

0,13

Thiếc LME

19605,00

0,00

+0,00

2,11

Reuters