(VINANET) - Đồng London tăng trong hôm thứ ba, ngày giao dịch đầu tiên của năm nay do sự mở rộng trong sản xuất của Trung Quốc làm tăng ky vọng rằng nhu cầu các kim loại công nghiệp sẽ tăng lên tại nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

Kim loại này đã có mức sụt giảm hàng năm đầu tiên trong ba năm vào năm 2011, khi nó mất 1/5 giá trị do lo sợ liên quan tới khủng hoảng nợ Châu Âu và kinh tế toàn cầu chậm lại.

Những yếu tố cơ bản

-         Đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London tăng 0,67 % lên mức 7.650,75 USD/tấn, mở rộng mức trăng từ phiên giao dịch trước ngày 30/12.

-         Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải đóng cửa nghỉ lễ

-         Chỉ số quản lý thu mua (Purchasing Managers' Index- PMI) của Cơ quan quốc gia về hậu cần và mua sắm Trung Quốc thay mặt cho Cục thống kê Quốc gia đã tăng lên mức 50,3 trong tháng 12 từ mức 49 trong tháng 11. Điều đó đã chỉ ra có sự mở rộng chút ít trong hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất.

-         Công nhân tại mỏ đồng của công ty Freeport McMoran Copper & Gold Inc tại Indonesia đã chậm trễ quay lại làm việc sau ba tháng đình công bởi vì 500 nhân viên của các nhà thầu phụ không có đảm bảo việc làm, một chuyên gia của công đoàn chính thức cho biết.

-         Hoạt động sản xuất khu vực đồng euro đã sụt giảm tháng thứ năm liên tiếp trong tháng 12 mặc dù ở mức độ chậm hơn mức thấp kỷ lục 28 tháng trong tháng 11, cho thấy sự sụt giảm sẽ tiếp tục trong những tháng đầu năm 2012

Tin tức thị trường

-         Cổ phiếu Châu Á tăng, dẫn dắt bởi sự tăng giá đối với lĩnh vực nguyên liệu với chỉ số MSCI chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương (trừ Nhật Bản) tăng 0,5%.

-         Đồng euro đã dịch chuyển yếu đi so với các tiền tệ chính trong hôm thứ ba, đứng chỉ trên mức thấp một thập kỷ đối với đồng yên và vẫn thiết lập áp lực xuống trong năm 2012 do khủng hoảng nợ của Châu Âu.

Bảng giá các kim loại cơ bản

Kim loại

ĐVT

Giá

+/-

+/- (%)

+/- (% so theo năm)

Đồng LME

USD/tấn

7650,75

50,75

+0,67

-20,30

Nhôm LME

USD/tấn

2023,00

3,00

+0,15

-18,10

Kẽm LME

USD/tấn

1858,00

13,00

+0,70

-24,29

Nicken LME

USD/tấn

18741,00

91,00

+0,49

-24,28

Chì LME

USD/tấn

2045,00

11,00

+0,54

-19,80

Reuters