JP Morgan là một trong những tiếng nói có ảnh hưởng mạnh nhất tới hàng hoá trong ngân hàng đầu tư Phố Wall, dự kiến giá dầu sẽ tăng nhẹ trong năm tới. Giá kim loại công nghiệp sẽ tăng vào đầu năm 2010 với giá vàng cũng tăng lên mức cao kỷ lục.
Ngân hàng dự kiến kinh tế toàn cầu sẽ hồi phục trong năm 2010 và 2011 và giá hàng hoá nhìn chung sẽ tốt.
Song giống như những cơ quan dự báo khác, JPM dự kiến Mỹ sẽ rút một phần trong chương trình kích thích kinh tế Mỹ, chương trình đã cung cấp tiền mặt cho các thị trường tài chính kể cả hàng hoá trong năm nay.Ông Lawrence Eagles, người đứng đầu phụ trách về chiến lược hàng hoá của JPM, cho rằng việc rút tiền mặt sẽ ảnh hưởng rất lớn tới toàn hệ thống và sự kiện này sẽ diễn ra vào một số thời điểm cuối năm 2010 và nửa đầu năm 2011.
JPM không dự báo giá dầu sẽ tăng mạnh trong nửa đầu năm tới do dự trữ các sản phẩm cất sẽ không giảm sút mạnh.
Dự trữ các sản phẩm cất, kể cả dầu diesel và dầu đốt, đã tăng lên do nhu cầu ngành công nghiệp yếu và thời tiết ấm áp bất thường tại Mỹ, nước tiêu thụ năng lượng số 1 thế giới.
Đối với các kim loại công nghiệp, JPM dự kiến giá sẽ tăng khá trong nửa đầu năm 2010, trước khi giảm một số thời điểm và vững trong năm 2011.Một nhà chiến lược kim loại cho rằng chúng tôi đang xem xét xu hướng của đồng USD dựa trên cơ sở tăng trong nửa cuối năm trong khi nguồn tiền mặt thắt chặt và nguồn cung dồi dào đưa vào thị trường.
Trong số các kim loại quý, ông dự kiến giá vàng dự kiến sẽ tăng lên mức kỷ lục trong 6 tháng đầu năm tới song giá palladium sẽ tăng lên trong năm 2011 do dự trữ khan trong bối cảnh nhu cầu tiêu thụ mạnh từ ngành ô tô.
|
Quý 1/2010 |
Quý 2/2010 |
Quý 3/2010 |
Quý 4/2010 |
Trung Bình |
Năng lượng |
Giá dầu của Mỹ (USD/thùng) |
72 |
76 |
80 |
85 |
78,25 |
Khí đốt tự nhiên ($/mmbtu) |
6.0 |
5,50 |
5,75 |
6,50 |
5,94 |
Kim loại cơ bản |
Đồng ($/tấn) |
7350 |
8000 |
6800 |
6250 |
7100 |
Nhôm |
2150 |
2400 |
2200 |
2000 |
2188 |
Nickel |
17000 |
17500 |
16500 |
16000 |
16750 |
Kẽm |
2300 |
2700 |
2650 |
2500 |
2538 |
Chì |
2300 |
2700 |
2650 |
2500 |
2538 |
Thiếc |
15000 |
15500 |
15000 |
15000 |
15125 |
Vàng ($/oz) |
1250 |
1400 |
1300 |
1200 |
1288 |
Platinum ($/oz) |
1500 |
1500 |
1500 |
1525 |
1506 |
Palladium($/oz) |
375 |
400 |
425 |
450 |
413 |
Silver ($/oz) |
19,20 |
21,5 |
20,0 |
18,5 |
19,8 |
Nông phẩm |
Ngô ($/bushel) |
4,12 |
4,40 |
4,15 |
4,10 |
4,19 |
Lúa mỹ ($/bushel) |
5,35 |
5,40 |
5,20 |
5,05 |
5,25 |
Đậu tương ($/bushel) |
10 |
9,80 |
9,50 |
9,20 |
9,63 |
Đường thô
($/lb) |
22,50 |
22,50 |
20,00 |
19,00 |
21,00 |
Ca cao ($/tấn) |
3650 |
3500 |
3200 |
2900 |
3313 |