11 tháng đầu năm, Việt Nam nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu từ 25 thị trường chính, nhưng nhiều nhất từ Achentina, Ấn Độ, Trung Quốc, Hoa Kỳ.
Kim ngạch nhập khẩu từ Achentina đứng vị trí thứ 1 với 435.784.545USD, chiếm 27,02% kim ngạch, tiếp đó đến thị trường Ấn Độ đứng thứ 2 với 418.905.429USD, chiếm 25,98%; thị trường Trung Quốc chiếm 7,81%; thị trường Hoa Kỳ chiếm 9,39%.
Trong số 25 thị trường chính nhập khẩu thức ăn gia súc 11 tháng đầu năm, có 11 thị trường đạt kim ngạch tăng trưởng dương so với cùng kỳ 2008, còn lại 14 thị trường giảm kim ngạch so cùng kỳ.
Một số thị trường đạt mức tăng trưởng cao so cùng kỳ đó là: kim ngạch nhập khẩu từ Achentina tăng 119,63%; nhập khẩu từ Anh tăng 67,51%; nhập khẩu từ Pháp tăng 65,73%; Italia tăng 55,86%.
Một số thị trường có kim ngạch nhập khẩu giảm mạnh so cùng kỳ là: kim ngạch nhập khẩu từ Newzealand giảm 92,89%; nhập từ Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất giảm 59,11%; Nhật Bản giảm 57,31%; Malaysia giảm 52,31%; Singapore giảm 43,88%; Ấn Độ giảm 42,33%.
Thị trường chính cung cấp thức ăn gia súc cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2009
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
Tháng 11
 
11 tháng
Tăng, giảm kim ngạch so cùng kỳ(%)
Tổng cộng
105.470.733
1.612.570.061
-0,35
Nhập khẩu của DN vốn FDI
44.399.144
692.883.889
 
Achentina
2.281.337
435.784.545
+119,63
Ấn Độ
50.287.608
418.905.429
-42,23
Hoa Kỳ
14.803.755
151.469.545
+13,11
Trung Quốc
6.943.087
125.935.690
+31,04
Thái Lan
3.283.186
35.832.072
-16,93
Indonesia
1.134.753
33.712.574
-9,41
Italia
2.659.016
28.409.683
+55,86
Đài Loan
1.322.236
23.382.964
+19,36
Chilê
545.328
20.948.803
 
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
1.783.560
17.495.522
-59,11
Hàn Quốc
546.946
15153772
+36,25
Pháp
1.536.572
11.051.650
+65,73
Philippine
1.240.336
10.583.389
-27,59
Singapore
1.252.893
9.145.257
-43,88
Malaysia
386.546
8.173.835
-52,31
Ôxtrâylia
1.085.816
7.974.294
+0,31
Canada
1.288.983
5.168.272
-36,54
Áo
267.313
4.880.067
+27,04
Nhật Bản
178.758
4.735.364
-57,31
Hà Lan
435.382
4.640.632
-41,79
Bỉ
483.253
4.375.236
-10,36
CHLB Đức
76.505
4.336.820
-29,51
Tây Ban Nha
440.15
3.622.743
+39,97
Anh
188.34
3.605.321
+67,51
Newzealand
 
149.296
-92,89

Nguồn: Vinanet