Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam trong tháng 12/2009 đạt 27,6 triệu USD, giảm 27,7% so với tháng trước, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam năm 2009 đạt 438,9 triệu USD, tăng 7,8% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trung Quốc vẫn là thị trường dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam trong năm 2009 đạt 55,3 triệu USD, tăng 13% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 12,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam; thứ hai là Nga với kim ngạch 34,2 triệu USD, giảm 12%, chiếm 7,8%; tiếp theo đó là Nhật Bản với kim ngạch đạt 31,9 triệu USD, tăng 3,5%, chiếm 7,3%; sau cùng là Hoa Kỳ với kim ngạch 21,7 triệu USD, tăng 11,5%.
Thị trường xuất khẩu rau quả có tốc độ tăng trưởng mạnh trong năm 2009 là: Italia đạt 7 triệu USD, tăng 94,8%, chiếm 1,6%; Ôxtrâylia đạt 5,8 triệu USD, tăng 43%, chiếm 1,3%; Hà Lan đạt 17,9 triệu USD, tăng 40,7%, chiếm 4%; Campuchia đạt 3,5 triệu USD, tăng 40%, chiếm 0,85; Canada đạt 6 triệu USD, tăng 14%, chiếm 1,4%; Hoa Kỳ đạt 21,7 triệu USD, tăng 11,5%, chiếm 4,9%...
Thị trường xuất khẩu rau quả trong năm 2009 có tốc độ suy giảm mạnh là: Ucraina đạt 1,5 triệu USD, giảm 47,5%, chiếm 0,3%; Hồng Kông đạt 5,6 triệu USD, giảm 45%, chiếm 1,3%; Indonesia đạt 7,6 triệu USD, giảm 38%, chiếm 1,7%...Bên cạnh đó là sự thiếu hụt một số thị trường xuất khẩu như: CH Ai len, Ấn Độ, Ả Rập xê út, Ba Lan, Bỉ, Bồ Đào Nha, Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất….
Kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam tháng 12/2009 và năm 2009
Thị trường
|
Kim ngạch XK tháng 12/2009 (USD)
|
Kim ngạch XK năm 2009 (USD)
|
% kim ngạch XK năm 2009/2008
|
Tổng
|
27.557.167
|
438.868.759
|
+ 7,8
|
Trung Quốc
|
5.921.090
|
55.286.198
|
+ 13
|
Nga
|
3.310.705
|
34.228.256
|
- 12
|
Nhật Bản
|
2.971.739
|
31.878.215
|
+ 3,5
|
Hoa Kỳ
|
2.641.941
|
21.677.417
|
+11,5
|
Đài Loan
|
1.206.825
|
19.884.560
|
- 36
|
Hà Lan
|
1.872.201
|
17.880.458
|
+ 40,7
|
Singapore
|
973.261
|
10.328.818
|
- 17
|
Hàn Quốc
|
366.124
|
8.440.059
|
- 20,5
|
Thái Lan
|
1.088.941
|
8.354.616
|
- 20,2
|
Indonesia
|
200.694
|
7.558.545
|
- 38
|
Italia
|
1.103.039
|
7.048.676
|
+ 94,8
|
Canada
|
941.981
|
6.094.678
|
+ 14
|
Đức
|
630.358
|
5.787.056
|
- 10,1
|
Ôxtrâylia
|
647.843
|
5.775.489
|
+ 43
|
Pháp
|
458.936
|
5.572.772
|
- 3,1
|
Hồng Kông
|
385.921
|
5.638.983
|
- 45
|
Malaysia
|
668.452
|
5.090.346
|
- 7,5
|
Campuchia
|
255.142
|
3.491.506
|
+ 40
|
Anh
|
195.739
|
2.988.773
|
- 15,7
|
Ucraina
|
98.628
|
1.531.633
|
- 47,5
|