-         Arabica kỳ hạn tháng 12 giảm dưới đường trung bình 100 ngày

-         Sản lượng cacao của Tây Phi niên vụ 2013/14 có thể đạt kỷ lục

(VINANET) – Giá cà phê arabica kỳ hạn trên sàn ICE giảm xuống mức thấp nhất một tháng trong hôm 30/10 do dự báo mưa nhiều hơn cần thiết tại nhà sản xuất hàng đầu thế giới Brazil, áp lực từ đồng đô la Hoa Kỳ mạnh và việc bán ra theo biểu đồ. Cacao củng cố tăng.

Arabica kỳ hạn tháng 12 đã giảm 2 cent hay 1,1% chốt phiên tại 1,876 USD/lb, sau khi giảm xuống mức thấp nhất kể từ 29/9 tại 1,8625 USD. Hỗ trợ được tìm thấy chỉ trên đường trung bình 200 ngày tại 1,8515 USD.

Nhà dự báo thời tiết Somar cho biết mưa rộng rãi khắp các vành đai cà phê và đường bị hạn hán vào cuối tuần đang cứu trợ cho nhiệt độ cao.

Một đồng đô la mạnh kết hợp với dự báo mưa tiếp tục tại vành đai cà phê Brazil đã tác động tới giá arabica kỳ hạn, đẩy hợp đồng này xuống dưới đường trung bình 100 ngày tại 1,891 USD, thu hút việc bán ra theo kỹ thuật.

Đồng bạc xanh này tăng do số liệu tổng sản phẩm quốc nội của Hoa Kỳ tăng mạnh hơn dự kiến, làm các hàng hóa định giá bằng đồng đô la, như cà phê và đường, đắt hơn cho người giữ các tiền tệ khác.

Cà phê robusta kỳ hạn tháng 1 đóng cửa giảm 5 USD hay 0,2% xuống 2.037 USD/tấn.

Cacao kỳ hạn tăng một chút, do thị trường này củng cố từ mức thấp 5 tháng của phiên trước đó, sau khi loại bỏ đợt tăng giá trên thị trường do lo ngại virus Ebola có thể lân lan tới Bờ Biển Ngà và có khả năng cản trở nguồn cung cấp.

Cacao kỳ hạn tháng 12 trên sàn ICE chốt phiên tăng 9 USD hay 0,3% lên 2.946 USD/tấn trong khi hợp đồng cacao kỳ hạn tháng 3 tại London đóng cửa tăng 18 GBP hay 1% lên 1.912 GBP/tấn.

Triển vọng nguồn cung cấp đang cải thiện kết với với tăng trưởng nhu cầu yếu đè nặng lên thị trường cacao trước đó. Triển vọng niên vụ 2014/15 tốt tại Bờ Biển Ngà, mặc dù không lớn như mức sản lượng kỷ lục của vụ trước.

Sản lượng của Tây Phi đạt mức cao kỷ lục 3,087 triệu tấn trong năm niên vụ 2013/14.

Giá cà phê trong nước
TT nhân xô
Giá trung bình
Thay đổi
FOB (HCM)
2,013
Trừ lùi: -30
39,700
-100
Lâm Đồng
39,000
-100
Gia Lai
40,000
-100
Đắk Nông
40,000
-100
Tỷ giá USD/VND
21,245
+5
Đơn vị tính: VND/kg|FOB: USD($)/tấn
H.Lan

Nguồn: Vinanet/ Reuters