Chỉ số USD giảm 0,6% trong phiên giao dịch ngày 16/11, chạm mức thấp nhất trong 15 tháng do lãi suất của Mỹ thấp kỷ lục và chính phủ tăng chi tiêu. Yếu tố này khiến giá đồng tăng mạnh.

Tại thị trường giao dịch kim loại cơ bản New York, giá đồng giao kỳ hạn tháng 9/2009 tăng 13,10cent, tương đương tăng 4,4% lên mức 3,1035 USD/lb. Đây là mức tăng trong ngày mạnh nhất kể từ 21/8. Đầu phiên, có lúc giá đồng chạm mức 3,142 USD/lb, cao nhất kể từ 24/8 năm ngoái.

Tại sàn giao dịch kim loại London, giá đồng giao kỳ hạn 3 tháng tăng 335 USD, tương đương tăng 5,1% lên 6.855 USD/tấn (3,11 USD/lb), mức cao nhất kể từ cuối tháng 9/2008.

Hầu hết các hàng hóa tại New York và Chicago đều tăng giá khi vàng chạm kỷ lục mới. Chỉ số Reuters/Jefferies CRB của 19 loại hàng hóa tăng 2,8%, dẫn đầu là kim loại.

Giá đồng tăng cũng nhờ báo cáo cho thấy doanh số bán lẻ tại Mỹ trong tháng 10 tăng lớn hơn dự đoán so với tháng 9 và sản xuất tại khu vực New York có tháng tăng thứ tư liên tiếp. Bên cạnh đó, chính phủ Nhật cũng thông báo kinh tế nước này trong quý 3 tăng trưởng với tốc độ nhanh nhất trong hai năm.

Tại LME, giá kim loại cơ bản giao kỳ hạn 3 tháng cũng đồng loạt tăng mạnh. Giá chì tăng 115 USD lên 2.390 USD/tấn; Giá kẽm tăng gần 5% lên mức 2.279 USD/tấn, cao nhất trong gần 3 tuần. Giá đóng cửa cuối tuần trước ở mức 2.174 USD/tấn; Giá thiếc tăng 235 USD lên 14.985 USD/tấn; Giá nikel tăng 600 USD lên 16.800 USD/tấn.

Giá nhôm tăng 90 USD lên mức 2.030 USD/tấn sau khi chạm mức 2.033 USD/tấn. Dự trữ nhôm tại LME giảm 175 tấn xuống còn 4,5 triệu tấn, tiếp tục xu hướng giảm hiện nay.

 

Giá kim loại cơ bản thế giới ngày 16/11/2009:

 

Kim loại

Thị trường

Giá đóng cửa

Chênh lệch

% chênh lệch

Đơn vị

 Đồng

New York

 310,05

 13,20

 +4,45

UScent/lb

Nhôm

London

2025,00

 85,00

 +4,38

USD/tấn

ĐỒng

London

6855,00

335,00

 +5,14

USD/tấn

Chì

London

2390,00

115,00

 +5,05

USD/tấn

Nickel

London

 16850,00

650,00

 +4,01

USD/tấn

thiếc

London

14910,00

160,00

 +1,08

USD/tấn

Kẽm

London

2283,75

109,75

 +5,05

USD/tấn

Nhôm

Thượng Hải

 15385,00

125,00

 +0,82

NDT/tấn

Đồng

Thượng Hải

 52750,00

 1570,00

 +3,07

NDT/tấn

kẽm

Thượng Hải

 17505,00

185,00

 +1,07

NDT/tấn

Nguồn: Vinanet