Các mặt hàng thuốc nội tăng giá trung bình khoảng 6,2%, trong khi nhóm thuốc ngoại tăng khoảng 6,8%.

Theo Hiệp hội Sản xuất kinh doanh Dược Việt Nam, trong tháng 7, giá các mặt hàng thành phẩm sản xuất trong nước và nhập ngoại đều không thay đổi nhiều. Một số mặt hàng có điều chỉnh tăng hoặc giảm nhẹ.

Trong số 4.181 lượt mặt hàng khảo sát tại Hà Nội có 97 lượt mặt hàng tăng giá chiếm tỷ lệ 2,3%, với tỷ lệ tăng trung bình khoảng 6,2% và 19 lượt mặt hàng giảm giá chiếm tỷ lệ 0,4% với tỷ lệ giảm trung bình khoảng 4,4%. Ở khu vực miền Trung và Tp. Đà Nẵng cùng khu vực Tp.Hồ Chí Minh, giá thuốc tân dược nhìn chung ổn định.

Một số thuốc nội có điều chỉnh giá tháng qua như sau:

 Stt

Tên thuốc

Đơn vị tính

Thay đổi giá

Tỷ lệ  (%)

Tháng 6/2011

Tháng 7/2011

1

Rectiofar 5ml

Hộp

48,000

52,000

                     8    

2

Cadibozym 90

Hộp

77,000

84,000

                     9    

3

Cadimeflur

Hộp

77,000

80,000

                     4    

4

Cadifas 180mg

Hộp

30,000

31,800

                     6    

5

Eleval vỉ

Hộp

136,000

142,000

                     4    

6

Eleval lọ

Hộp

40,800

42,500

                     4    

7

Salonpas

Hộp

190,000

203,000

                     7    

8

Salonship

Hộp

110,000

115,000

                     5     

9

Biseptol

Hộp

21,000

23,000

                   10    

10

Gentrison

Tuýp

11,500

12,000

                     4    

11

Enervon C

Lọ

40,000

42,000

                     5    

12

Onlizin

Lọ

2,863

3,000

                     5    

13

Lincomycin 0.5g

Viên

800

736

-                   8    

14

Ampixilin 500mg

Viên

550

512

-                   7    

15

Clorocid 0.25g

Viên

270

252

-                   7    

16

Tetracyclin 0.25

Viên

150

147

-                   2    

17

Sulfaganidan 0.5

Viên

150

141

-                   6    

18

Amocilin 500mg

Hộp

60,000

58,000

-                   3    

19

Cefalexin 500mg

Hộp

80,000

78,000

-                   3    

20

Ampixilin 500mg

Hộp

60,000

58,000

-                   3    

Với thuốc nhập ngoại, các mặt hàng nhìn chung giá ổn định. Qua khảo sát 4.184 lượt mặt hàng có 58 lượt mặt hàng tăng giá chiếm tỷ lệ 1,4% với tỷ lệ tăng trung bình khoảng 6,8%, mặt hàng có 18 lượt mặt hàng giảm giá chiếm tỷ lệ 0,4% với tỷ lệ giảm trung bình khoảng 4,6%. Cụ thể: 

Stt

Tên thuốc

Đơn vị tính

Thay đổi giá

Tỷ lệ (%)

Tháng 6/2011

Tháng 7/2011

1

Rova 1.5T

Hộp

58,000

62,000

                   7    

2

Salonpas

Hộp

190,000

203,000

                   7    

3

Salonship

Hộp

110,000

115,000

                   5    

4

Biseptol

Hộp

21,000

23,000

                 10    

5

Gentrison

Tuýp

11,500

12,000

                   4    

6

Dopegyt

Hộp

165,000

175,000

                   6    

7

Enervon C

Lọ

40,000

42,000

                   5    

8

Onlizin

Lọ

2,863

3,000

                   5    

9

Cefixim

Hộp

22,000

21,000

-                 5    

10

Amocilin 500mg

Hộp

60,000

58,000

-                 3    

11

Cefalexin 500mg

Hộp

80,000

78,000

-                 3    

12

Ampixilin 500mg

Hộp

60,000

58,000

-                 3    

13

Pharcoter

Hộp

34,000

33,000

-                 3    

14

Amocilin 500mg

Hộp

53,000

51,000

-                 4    

15

Ampixilin 500mg

Hộp

53,000

51,000

-                 4    

16

Mekofen

Vỉ

5,300

5,100

-                 4    

17

Augementin 500mg

Hộp

176,000

162,000

-                 8    

18

Zinnat 125mg gói

Hộp

122,000

110,000

-               10    

Dự báo trong tháng tới, một số mặt hàng thuốc sản xuất trong nước có thể tăng do các yếu tố đầu vào cho sản xuất như điện, nguyên phụ liệu, xăng dầu, chi phí vận tải… đều tăng. Giá một số mặt hàng thuốc nhập khẩu có thể tăng nhẹ do giá nhập khẩu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh tăng.

Nguồn: cafeF

Nguồn: Vinanet