Giá hạt tiêu trong nước (Đơn vị: VNĐồng/kg)
Giatieu.com
Tại thị trường trong nước, Chư Sê (Gia Lai) và Châu Đức (Bà Rịa) là hai tỉnh có mức giá thấp nhất và cao nhất; Đắk Lắk – Đắk Nông và Bình Phước tiếp tục vững giá. Hiện người trồng đã thu hoạch gần xong, nông dân/thương lái tiếp tục tích trữ và không chào bán khi giá tiêu điều chỉnh giảm.
Lo ngại sản lượng vụ mới không được như kỳ vọng cùng sức mua tăng trở lại từ thị trường Trung Quốc khiến giá tiêu trong nước trong quý đầu năm 2023 có khởi sắc. Mặc dù vậy, các chuyên gia nhận định rằng giá tiêu chưa thể hồi phục mạnh trong ngắn hạn.
Theo nguồn Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC), giá tiêu thế giới ngày 5/4 (theo giờ địa phương) có diễn biến như sau:
- Giá tiêu đen Lampung (Indonesia) trừ 0,14% xuống ở 3.598 USD/tấn;
- Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 chốt tại 2.950 USD/tấn;
- Giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA vững ở 4.900 USD/tấn;
- Giá tiêu đen Việt Nam loại 500 g/l và 550g/l lần lượt ở mức 3.225 USD/tấn và 3.275 USD/tấn;
- Giá tiêu trắng Muntok giảm 0,13% chốt mức 6.045 USD/tấn;
- Giá tiêu trắng Malaysia ASTA giữ nguyên mốc 7.300 USD/tấn;
- Giá tiêu trắng Việt Nam chốt ở 4.780 USD/tấn;
- Giá tiêu GARBLED, UNGARBLED, NEW của Ấn Độ lần lượt ở mức 50.800 rupee/100kg; 48.800 rupee/100kg và 47.800 rupee/100kg.
Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Internationl Pepper Community
Thị trường
|
Giá
(USD/tấn)
|
Giá
(VNĐ/kg)
|
% chênh lệch
|
Indonesia - Lampung Black Pepper
|
3.598
|
83.654
|
-0,14%
|
Indonesia - Muntok White Pepper
|
6.045
|
140.547
|
-0,13%
|
Brazil Black Pepper ASTA 570
|
2.950
|
68.588
|
0%
|
Malaysia - Black Pepper Kuching ASTA
|
4.900
|
113.925
|
0%
|
Malaysia - White Pepper ASTA
|
7.300
|
169.725
|
0%
|
Thị trường
|
Giá
(USD/tấn)
|
% chênh lệch
|
Viet Nam - Black Pepper 500g/l
|
3225
|
0%
|
Viet Nam - Black Pepper 550g/l
|
3275
|
0%
|
Vietnam - White Pepper
|
4780
|
0%
|
Giá tiêu Ấn Độ
|
Giá
(Rupee/100kg)
|
Giá
(VNĐ/kg)
|
GARBLED
|
50.800
|
144.272
|
UNGARBLED
|
48.800
|
138.592
|
NEW
|
47.800
|
135.752
|
Giá tiêu thế giới mới nhất được cập nhật từ Hiệp hội hạt tiêu Quốc tế. Giá tiêu quy đổi sang VNĐ/kg do Diễn đàn của người làm cà phê thực hiện theo tỷ giá của ngân hàng Vietcombank. Hiện trên thế giới chưa có sàn giao dịch tập trung nào cho sản phẩm hạt tiêu. Giá tiêu trên do Diễn đàn của người làm cà phê cập nhật từ giao dịch hàng ngày của các quốc gia có mặt hàng xuất khẩu xuất khẩu hạt tiêu lớn nhất thế giới. Thông tin chỉ dùng để tham khảo.
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 6/4/2023 đến ngày 12/4/2023 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 287,4 VND/INR, theo nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.