Giá ngô và đậu tương tăng theo giá lúa mì, do các nhà đầu tư tại các thị trường này tiếp tục cân nhắc triển vọng trồng trọt của Mỹ và cạnh tranh xuất khẩu từ Nam Mỹ.
Hợp đồng lúa mì được giao dịch nhiều nhất trên Sàn Thương mại Chicago đã tăng 2,7% lên mức 5,71 USD/bushel. Trước đó, nó đã tăng lên 5,74-1/2, mức cao nhất kể từ ngày 1/3.
Các thương nhân cho biết, dự báo thời tiết ấm áp ở Bắc Mỹ có thể gây nên tình trạng hạn hán kéo dài ở một số khu vực, trong khi tình trạng khô hạn ở miền nam nước Nga và điều kiện ẩm ướt ở Pháp cũng sớm tạo ra những lo ngại về vụ thu hoạch ở bán cầu bắc.
Một thương nhân châu Âu cho biết, thời tiết đang có ảnh hưởng. Có vẻ như thời tiết sẽ ấm hơn và khô hơn một chút ở Mỹ và Canada.
Thị trường lúa mì cũng đang đánh giá những tin đồn mới nhất về sự chậm trễ đối với hàng xuất khẩu của Nga, có thể bao gồm cả các chuyến hàng đến nhà nhập khẩu lớn Ai Cập. Cuộc trò chuyện chắc chắn đang lan rộng khắp thị trường, một nhà giao dịch khác cho biết.
Tuy nhiên, một số người tham gia thị trường đã đánh giá thấp tác động tiềm tàng của bất kỳ sự chậm trễ nào đối với lượng xuất khẩu lớn của Nga, lưu ý các dấu hiệu cho thấy một số hàng hóa bị trì hoãn đang được thông quan. 
Giá đậu tương đã tăng thêm 0,3% lên 11,83-1/4 USD/bushel, thoát khỏi mức thấp gần một tháng đã chạm vào đầu tuần này.
Giá ngô tăng 0,7% lên 4,38-1/4 bushel do nó cũng phục hồi sau mức đáy gần một tháng.
Giá đậu tương đang bị hạn chế do doanh số xuất khẩu hàng tuần của Mỹ thấp hơn dự kiến được báo cáo hôm thứ Năm.
Các nhà đầu tư cũng đang theo dõi dữ liệu việc làm hàng tháng của Mỹ, dữ liệu này có thể tác động đến đồng USD và tác động dây chuyền đến hàng hóa của Mỹ.

Bảng so sánh giá các mặt hàng ngũ cốc thế giới ngày 5/4/2024

Mặt hàng

Hôm nay

So với

hôm qua

So với

1 tuần trước

So với

1 tháng trước

So với

1 năm trước

Đậu tương

(US cent/bushel)

Đậu tương

(US cent/bushel)

1175,50

-0,40%

-0,74%

2,48%

Lúa mỳ

(US cent/bushel)

Lúa mỳ

(US cent/bushel)

556,14

-0,01%

-0,97%

4,73%

Gạo thô

(USD/cwt)

16,2250

0,06%

-0,25%

-9,48%

-2,43%

Lúa mạch

(US cent/bushel)

334,5278

-0,89%

-6,42%

-6,16%

-1,68%

Dầu hướng dương

(USD/tấn)

875,00

0,00%

2,34%

8,02%

-14,22%

Hạt cải dầu

(EUR/tấn)

437,00

-2,35%

-0,23%

3,49%

-3,53%

(EUR/tấn)

5813,00

-0,63%

1,11%

-2,19%

23,29%

Khoai tây

(EUR/100kg)

37,00

-0,27%

0,00%

-6,33%

20,92%

Ngô

(US cent/bushel)

433,5295

0,29%

-1,92%

1,71%

-33,58%

 

Nguồn: VINANET/VITIC/Reuters