Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Đan Mạch 494,6 triệu USD, tăng 39,5% và nhập khẩu từ Đan Mạch 226,4 triệu USD, giảm 3,1% so với cùng kỳ năm 2021. Như vậy, Việt Nam xuất siêu sang Đan Mạch 268,2 triệu USD.
Trong đó xuất khẩu nhiều nhất là nhóm hàng dệt, may đạt 98,22 triệu USD, tăng mạnh 72% so với năm 2021; tiếp đến nhóm hàng thủy sản đạt 71,83 triệu USD, tăng 40,9%; Gỗ và sản phẩm gỗ đạt 46,98 triệu USD, tăng 1,8%; Giày dép các loại 36,41 triệu USD, tăng 237,9%.
Nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Đan Mạch là nhóm hàng Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 53,49 triệu USD, giảm 9,2% so với năm 2021; tiếp đến Sản phẩm hóa chất 27,78 triệu USD, giảm 6%; Dược phẩm 20,49 triệu USD, giảm 3,4%...
Hàng hóa xuất khẩu sang Đan Mạch năm 2022
ĐVT: USD
Mặthàng
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Tăng/giảm (%)
|
Kim ngạch xuất khẩu (USD)
|
354.583.458
|
494.633.534
|
39,5
|
Hàng dệt, may
|
57.108.416
|
98.215.921
|
72,0
|
Hàng thủy sản
|
50.999.185
|
71.832.915
|
40,9
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
46.146.408
|
46.980.753
|
1,8
|
Giày dép các loại
|
10.773.285
|
36.407.940
|
237,9
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
8.210.901
|
34.642.313
|
321,9
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
24.440.157
|
32.556.348
|
33,2
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
29.026.193
|
32.345.811
|
11,4
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
22.995.867
|
20.162.790
|
-12,3
|
Dây điện và dây cáp điện
|
14.894.613
|
15.421.311
|
3,5
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
13.580.307
|
13.636.094
|
0,4
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
7.464.302
|
12.939.312
|
73,3
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
8.067.786
|
11.996.289
|
48,7
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
9.093.783
|
7.432.348
|
-18,3
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
6.057.191
|
5.986.699
|
-1,2
|
Cà phê
|
1.443.557
|
2.076.597
|
43,9
|
Hàng hóa khác
|
44.281.507
|
52.000.093
|
17,4
|
Hàng hóa nhập khẩu từ Đan Mạch năm 2022
ĐVT: USD
Mặthàng
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Tăng/giảm (%)
|
Kim ngạch nhập khẩu
|
233.777.034
|
226.429.655
|
-3,1
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
58.912.611
|
53.489.662
|
-9,2
|
Sản phẩm hóa chất
|
29.554.171
|
27.783.442
|
-6,0
|
Dược phẩm
|
21.215.146
|
20.493.644
|
-3,4
|
Hàng thủy sản
|
18.578.967
|
19.828.642
|
6,7
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
7.711.484
|
9.266.150
|
20,2
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
7.945.208
|
7.722.269
|
-2,8
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
5.663.118
|
6.334.448
|
11,9
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
2.479.951
|
5.931.496
|
139,2
|
Dây điện và dây cáp điện
|
2.759.132
|
3.148.493
|
14,1
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
11.145.011
|
163.916
|
-98,5
|
Sắt thép các loại
|
196.738
|
96.372
|
-51,0
|
Hàng hóa khác
|
67.615.497
|
72.171.121
|
6,7
|