(VINANET) - Là quốc gia có nền kinh tế lớn nhất khu vực EU, CHLB Đức là đối tác đầu tư, thương mại lớn của Việt Nam.

Nước Đức có diện tích 357.000 km2, dân số giữa năm 2011 đạt 81,8 triệu người, tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Đức tính theo giá thực tế đạt trên 3.500 tỷ USD, đứng thứ 4 trên thế giới. GDP bình quân đầu người đạt trên 38.000 USD. Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ đạt trên 1.500 tỷ USD, lớn thứ 3 thế giới (sau Mỹ và  Trung Quốc).

Trong những năm qua, quan hệ đầu tư, thương mại Việt Nam và CHLB Đức ngày càng tăng.

Vốn đầu tư trực tiếp của CHLB Đứng vào Việt Nam từ năm 1988 đến cuối năm 2012 tính theo vốn đăng ký đạt 1,08 tỷ USD, nằm trong số 22 nước và vùng lãnh thổ có vốn đầu tư trực tiếp vào nước ta theo đăng ký đạt từ 1 tỷ USD trở lên. Đầu tư trực tiếp của CHLB Đứng thường có kỹ thuật- công nghệ nguồn.

Quan hệ buôn bán giữa Việt Nam và CHLB Đức đạt quy mô khá. Năm 2012, Việt Nam xuất khẩu sang Đức 4095 triệu USD, đứng thứ 6 trong các nước và vùng lãnh thổ nhập khẩu từ Việt Nam; nhập khẩu từ Đức 2,377 tỷ USD, đứng thứ 9 trong các nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam nhập khẩu.

Trong quan hệ buôn bán giữa 2 nước, Việt Nam ở vị thế xuất siêu: năm 2012 đạt hơn 1,7 tỷ USD, mức xuất siêu lớn thứ 7 trong các thị trường mà Việt Nam xuất siêu.

Quý đầu năm 2013, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Đức tăng so 55,5% so với cùng kỳ năm 2012 tương đương với 472,8 triệu USD, chiếm 2,9% tổng kim ngạch nhập khẩu, tính riêng tháng 3/2013, Việt Nam nhập khẩu từ thị trường này là 302,3 triệu USD.

Việt Nam đã nhập khẩu 31 chủng loại mặt hàng từ thị trường Đức trong 3 tháng đầu năm 2013, trong đó phương tiện vận tải phụ tùng là mặt hàng có kim ngạch cao nhất, với 327,4 triệu USD, tăng 271989,93% so với cùng kỳ năm trước – đây cũng là mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng cao nhất.

Đứng thứ hai về kim ngạch nhập khẩu từ Đức trong quý I/2013 là máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng, với 183,9 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm 2012 lại giảm 19,9%.

Nhìn chung, kim ngạch nhập từ Đức đều tăng trưởng ở hầu khắp các mặt hàng, số giảm kim ngạch chỉ chiếm 38,7%.

Thống kê hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đức quý I/2013

ĐVT: USD
 
KNNK T3/2013
KNNK 3T/2013
KNNK 3T/2012
% so sánh +/- KN so cùng kỳ
Tổng KN
302.324.194
735.346.398
472.878.886
55,50
phương tiện vận tải và phụ tùng
158.476.415
327.446.629
120.345
271.989,93
máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
63.776.208
183.989.894
229.692.573
-19,90
dược phẩm
12.367.878
36.645.917
25.568.251
43,33
sản phẩm hóa chất
9.362.031
22.054.931
10.332.167
113,46
ô tô nguyên chiếc các loại
1.858.804
17.739.292
11.243.193
57,78
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
6.008.013
14.237.239
19.705.446
-27,75
thuốc trừ sâu và nguyên liệu
3.461.046
10.817.754
7.424.179
45,71
hóa chất
4.263.160
10.161.605
6.013.139
68,99
sản phẩm từ sắt thép
3.316.641
9.621.287
9.908.609
-2,90
chất dẻo nguyên liệu
3.330.250
9.208.943
8.604.935
7,02
sữa và sản phẩm
2.073.875
8.850.623
19.681.072
-55,03
vải các loại
2.926.860
8.214.590
7.649.219
7,39
kim loại thường khác
2.823.885
7.874.583
3.132.821
151,36
sản phẩm từ chất dẻo
2.485.514
6.542.113
6.083.481
7,54
sắt thép các loại
2.293.440
6.145.777
5.732.978
7,20
nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
3.439.167
5.930.779
5.095.992
16,38
linh kiện phụ tùng ô tô
2.887.334
5.166.626
15.531.898
-66,74
gỗ và sản phẩm gỗ
1.670.153
3.933.737
2.032.054
93,58
nguyên phụ liệu dược phẩm
818.908
2.724.490
683.945
298,35
sản phẩm từ cao su
722.481
2.131.421
2.340.208
-8,92
dây điện và dây cáp điện
726.312
1.478.878
799.648
84,94
giấy các loại
419.681
1.445.880
1.791.571
-19,30
phân bón các loại
1.078.880
1.238.821
8.296.007
-85,07
cao su
814.322
1.212.645
1.142.612
6,13
sản phẩm khác từ dầu mỏ
341.684
1.072.845
1.040.160
3,14
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
300.604
1.061.238
1.675.420
-36,66
thức ăn gia súc và nguyên liệu
310.875
940.052
820.339
14,59
sản phẩm từ giấy
274.660
871.220
738.385
17,99
sản phẩm từ kim loại thường khác
358.657
655.792
1.046.890
-37,36
nguyên phụ liệu thuốc lá
 
530.083
1.112.643
-52,36
linh kiện , phụ tùng xe máy
58.855
131.207
210.964
-37,81

Nguồn: Vinanet