Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam tháng 8/2011 đạt 15,7 triệu USD, tăng 57,2% so với tháng trước nhưng giảm 10,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 124 triệu USD, tăng 42,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.

Philippine dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 đạt 25 triệu USD, tăng 18,3% so với cùng kỳ, chiếm 20,4% trong tổng kim ngạch.

Trong 8 tháng đầu năm 2011, một số thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Đức đạt 1,2 triệu USD, tăng 42,7% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Trung Quốc đạt 4,6 triệu USD, tăng 42,5% so với cùng kỳ, chiếm 3,7% trong tổng kim ngạch; Singapore đạt 4,2 triệu USD, tăng 23,7% so với cùng kỳ, chiếm 3,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Indonesia đạt 15,3 triệu USD, tăng 20,3% so với cùng kỳ, chiếm 12,4% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Hà Lan đạt 402,9 nghìn USD, giảm 94,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Malaysia đạt 11,7 triệu USD, giảm 2,3% so với cùng kỳ, chiếm 9,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hoa Kỳ đạt 1,1 triệu USD, giảm 1,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch NK 8T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 8T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

86.819.489

124.044.499

+ 42,9

Đức

835.349

1.192.180

+ 42,7

Hà Lan

7.334.294

402.940

- 94,5

Hàn Quốc

4.999.592

5.936.230

+ 18,7

Hoa Kỳ

1.121.244

1.100.700

- 1,8

Indonesia

12.757.609

15.342.510

+ 20,3

Malaysia

11.995.921

11.717.964

- 2,3

Philippine

21.357.090

25.269.544

+ 18,3

Singapore

3.400.595

4.207.625

+ 23,7

Tây Ban Nha

 

203.151

 

Thái Lan

13.893.128

16.571.890

+ 19,3

Trung Quốc

3.195.197

4.554.009

+ 42,5

Nguồn: Vinanet