Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Hà Lan tháng 8/2011 đạt 52 triệu USD, giảm 9,8% so với tháng trước nhưng tăng 4,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Hà Lan 8 tháng đầu năm 2011 đạt 398 triệu USD, tăng 12% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2011.
Linh kiện, phụ tùng ôtô dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Hà Lan 8 tháng đầu năm 2011 đạt 92,6 triệu USD, tăng 52,9% so với cùng kỳ, chiếm 23,3% trong tổng kim ngạch.
Trong 8 tháng đầu năm 2011, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Hà Lan có tốc độ tăng trưởng mạnh: Hoá chất đạt 18 triệu USD, tăng 172,8% so với cùng kỳ, chiếm 4,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 6,8 triệu USD, tăng 67,6% so với cùng kỳ, chiếm 1,7% trong tổng kim ngạch; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 3,7 triệu USD, tăng 65,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sắt thép các loại đạt 4,1 triệu USD, tăng 62% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Hà Lan 8 tháng đầu năm 2011 có độ suy giảm: Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc đạt 402,9 nghìn USD, giảm 94,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ chất dẻo đạt 1,9 triệu USD, giảm 67% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 1,5 triệu USD, giảm 27% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hàng thuỷ sản đạt 360,8 nghìn USD, giảm 26% so với cùng kỳ, chiếm 0,09% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Hà Lan 8 tháng đầu năm 2011.
|
Kim ngạch NK 8T/2010 (USD)
|
Kim ngạch NK 8T/2011 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
|
|
Thức ăn gia súc và nguyênl iệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
|
|
|
Tham khảo giá mặt hàng thức ăn gia súc nhập khẩu từ Hà Lan trong 10 ngày cuối tháng 9/2011:
|
|
|
|
PORCINE MEAT BONE MEAL (bột thịt xương) nguyên liệu sản xúât thức ăn chăn nuôi - trang 3 mục 9 theo 90/qđ-BNN ngày 02/10/2006
|
|
|
|