VINANET- Kim ngạch trao đổi thương mại giữa Việt Nam và Malaysia trong 11 tháng năm 2012 đã đạt gần 7,25 tỷ USD, tăng 18,1% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong 11 tháng qua, Việt Nam xuất sang Malaysia lượng hàng hóa trị giá 4,15 tỷ USD, tăng 63,9% so với cùng kỳ năm trước.
Các mặt hàng xuất khẩu sang Malaysia chủ yếu là dầu thô, cao su, gạo, máy tính và linh kiện máy tính, điện thoại các loại và linh kiện, càphê, thủy hải sản, sắt thép, phương tiện vận tải, máy móc và thiết bị.
Số liệu xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Malaysia 11 tháng năm 2012
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Tháng 11/2012
|
11 Tháng/2012
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
|
|
396.138.323
|
|
4.159.424.240
|
Dầu thô
|
Tấn
|
110.965
|
92.868.693
|
1.074.309
|
970.848.924
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
USD
|
|
78.249.693
|
|
776.598.035
|
Cao su
|
Tấn
|
19.422
|
50.980.245
|
179.791
|
509.669.386
|
Gạo
|
Tấn
|
72.785
|
38.539.720
|
743.609
|
392.106.705
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
USD
|
|
24.073.147
|
|
330.922.509
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
20.728
|
16.202.234
|
159.329
|
145.089.406
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
USD
|
|
7.349.854
|
|
79.193.809
|
Thuỷ tinh và các sp từ thuỷ tinh
|
USD
|
|
4.452.995
|
|
74.412.142
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
7.176.479
|
|
70.044.860
|
Xăng dầu các loại
|
Tấn
|
16.502
|
13.622.052
|
75.834
|
57.222.292
|
Cà phê
|
Tấn
|
694
|
1.988.673
|
21.834
|
52.568.602
|
Hàng thuỷ sản
|
USD
|
|
3.849.953
|
|
48.941.728
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
USD
|
|
4.482.061
|
|
41.834.454
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
4.185.600
|
|
39.361.678
|
Sản phẩm hoá chất
|
USD
|
|
2.910.803
|
|
34.685.095
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
Tấn
|
893
|
2.715.475
|
10.474
|
30.953.556
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
USD
|
|
2.246.018
|
|
27.735.818
|
Sp gốm sứ
|
USD
|
|
2.734.608
|
|
24.346.269
|
Sp từ sắt thép
|
USD
|
|
1.418.117
|
|
23.428.996
|
Giày dép các loại
|
USD
|
|
2.291.830
|
|
22.598.820
|
Giấy và các sp từ giấy
|
USD
|
|
1.457.198
|
|
18.132.007
|
Than đá
|
Tấn
|
10.700
|
1.455.900
|
105996
|
16.760.335
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
USD
|
|
1.050.528
|
|
15.938.437
|
Hàng rau quả
|
USD
|
|
1.655.716
|
|
15.523.480
|
Sắn và các sp từ sắn
|
Tấn
|
3.841
|
1.709.729
|
28547
|
12.114.693
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
317
|
528.766
|
5635
|
9.321.504
|
Bánh kẹo và các sp từ ngũ cốc
|
USD
|
|
652.725
|
|
7.815.506
|
Hoá chất
|
USD
|
|
510.993
|
|
6.919.083
|
Sản phẩm từ cao su
|
USD
|
|
895.074
|
|
6.468.355
|
Quặng và khoáng sản khác
|
Tấn
|
1.107
|
654.558
|
14.113
|
5.474.131
|
Hạt tiêu
|
Tấn
|
105
|
729.372
|
667
|
4.671.594
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
USD
|
|
271.667
|
|
2.829.285
|
Dây điện và dây cáp điện
|
USD
|
|
194.166
|
|
2.705.532
|
Hạt điều
|
Tấn
|
16
|
51.100
|
140
|
1.145.379
|
Trong khi đó Việt Nam nhập khẩu hàng hoá từ Malaysia trong 11 tháng năm 2012 đạt trị giá 3,09 tỷ USD, giảm 15% so với cùng kỳ năm trước. Các mặt hàng xuất khẩu chính của Malaysia là dầu mỡ động thực vật, xăng dầu, hóa chất và các sản phẩm hóa chất, chất dẻo nguyên liệu, sản phẩm dầu mỏ, gỗ và sản phẩm gỗ, giấy các loại, sữa và các sản phẩm từ sữa.