Số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan cho thấy: từ năm 2006 đến nay, trị giá trao đổi hàng hóa giữa Việt Nam và Achentina liên tục tăng qua các năm (trừ năm 2008). Năm 2006, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam với thị trường này mới chỉ đạt 272 triệu USD thì năm 2011 đã tăng gấp 3,7 lần với trị giá đạt trên 1 tỷ USD.
Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Achentina từ năm 2007 đến nay
Năm
|
Kim ngạch (triệu USD)
|
Cán cân TM
(triệu USD)
|
Tăng/giảm năm sau so năm trước (%)
|
XK
|
NK
|
Tổng
|
XK
|
NK
|
Tổng
|
2006
|
31
|
241
|
272
|
-210
|
|
|
|
2007
|
50
|
409
|
459
|
-360
|
61,6
|
70,0
|
69,1
|
2008
|
74
|
379
|
453
|
-305
|
48,1
|
-7,4
|
-1,4
|
2009
|
56
|
587
|
643
|
-531
|
-24,1
|
54,9
|
42,0
|
2010
|
92
|
826
|
918
|
-735
|
63,7
|
40,7
|
42,7
|
2011
|
149
|
859
|
1.008
|
-710
|
62,6
|
3,9
|
9,8
|
10T/2012
|
136
|
739
|
875
|
-603
|
9,9
|
15,7
|
14,7
|
Năm 2011, Achentina là đối tác thương mại lớn thứ 29 của Việt Nam (đứng thứ 50 về xuất khẩu và thứ 18 về nhập khẩu). Trong 10 tháng đầu năm 2012, thứ hạng này được nâng lên 2 bậc ở vị trí thứ 27 (đứng thứ 51 về xuất khẩu và thứ 14 về nhập khẩu) với tổng trị giá hàng hoá trao đổi giữa Việt Nam và Achentina là 875 triệu USD, tăng 14,7% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, kim ngạch hàng hoá Việt Nam xuất khẩu sang Achentina là 136 triệu USD, tăng 9,9% và nhập khẩu là 739 triệu USD, tăng 15,7%.
Tỷ trọng, thứ hạng kim ngạch xuất nhập khẩu
giữa Việt Nam và Achentina năm 2006 -2011 và 10 tháng đầu năm 2012
Chỉ tiêu
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
10T/2012
|
Tỷ trọng so với tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam(%)
|
0,32
|
0,41
|
0,32
|
0,51
|
0,58
|
0,49
|
0,47
|
Thứ hạng trong tổng số các thị trường của Việt Nam
|
27
|
25
|
31
|
25
|
26
|
29
|
27
|
Thứ hạng trong tổng số các thị trường châu Mỹ của Việt Nam
|
4
|
3
|
6
|
3
|
4
|
4
|
4
|
Đối với khu vực châu Mỹ, số liệu thống kê cũng cho thấy từ năm 2010, Achentina là đối tác thương mại lớn thứ 4 của Việt Nam ở châu lục này. Trong 10 tháng đầu năm 2012, đây là thị trường cung cấp hàng hoá cho các doanh nghiệp Việt Nam lớn thứ 3 khu vực châu Mỹ (sau Hoa Kỳ và Braxin). Bên cạnh đó, đây là thị trường xuất khẩu hàng hóa lớn thứ 7 của các doanh nghiệp Việt Nam thuộc châu Mỹ.
Về cán cân thương mại, biểu đồ dưới cho thấy từ năm 2006 đến nay, Việt Nam luôn nhập siêu trong buôn bán với thị trường Achentina và ngày càng có xu hướng tăng mạnh. Mức nhập siêu của Việt Nam từ thị trường này trong năm 2011 là 710 triệu USD và trong 10 tháng đầu năm 2012 là 603 triệu USD.
Các mặt hàng chính của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Achentina là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện; giày dép các loại.Ở chiều ngược lại, Việt Nam nhập khẩu từ Achentina đều là nguyên, vật liệu đầu vào phục vụ sản xuất, xuất khẩu như thức ăn gia súc, dầu mỡ động thực vật, nguyên phụ liệu dệt may, da giày, bông,…
Kim ngạch nhập khẩu một số nhóm hàng chính của Việt Nam từ Achentina từ năm 2009 đến nay
Đơn vị tính: triệu USD
XUÂT KHẨU
|
Nhóm hàng
|
2009
|
2010
|
2011
|
10T/2012
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện
|
|
1
|
4
|
42
|
Giày dép các loại
|
23
|
33
|
52
|
24
|
Nguyên phụ liệu dệt may, da giày
|
|
|
|
22
|
Hàng dệt may
|
7
|
10
|
23
|
13
|
Cao su
|
5
|
9
|
11
|
8
|
Hàng hóa khác
|
20
|
39
|
59
|
27
|
Tổng cộng
|
56
|
92
|
149
|
136
|
NHẬP KHẨU
|
Nhóm hàng
|
N2009
|
N2010
|
N2011
|
10T/2012
|
Thức ăn gia súc & nguyên liệu
|
451
|
511
|
606
|
522
|
Dầu mỡ động thực vật
|
20
|
61
|
111
|
13
|
Nguyên phụ liệu dệt may, da giày
|
26
|
36
|
24
|
25
|
Dược phẩm
|
10
|
15
|
19
|
19
|
Bông các loại
|
1
|
4
|
18
|
5
|
Hàng hóa khác
|
79
|
200
|
81
|
155
|
Tổng cộng
|
587
|
826
|
859
|
739
|