Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Australia trong tháng 1 năm 2015 đạt 233,61 triệu USD, giảm 20,43% so với cùng kỳ năm trước.
Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Australia là dầu thô, trị giá 56,28 triệu USD, giảm 63,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 24% tổng trị giá xuất khẩu. Điện thoại các loại và linh kiện đứng ở vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu, trị giá 34,89 triệu USD, tăng 30,18%; đứng thứ ba là mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trị giá 18,49 triệu USD, tăng 179,32% so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung cơ cấu mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Australia rất đa dạng và phong phú. Một số mặt hàng có mức tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu khá cao: nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng tăng 113,2%; xuất khẩu giày dép tăng 82,79%; xuất khẩu xi măng và clinke tăng 535,29% so với cùng kỳ năm trước.
Một số mặt hàng sụt giảm xuất khẩu sang thị trường Australia trong tháng đầu năm 2015: hàng thủy sản giảm 24,88%; giấy và các sản phẩm từ giấy giảm 7,92%; sản phẩm từ sắt thép giảm 63,45%; sắt thép các loại giảm 65,69%; hàng rau quả giảm 41,8%; sản phẩm từ cao su giảm 24,21%...
Australia là một trong những quốc gia nhập khẩu lớn trên thế giới, hầu hết các hàng hóa nhập khẩu vào Australia là hàng công nghiệp với các thiết bị và máy móc lớn, hàng tiêu dùng và hàng hóa trung gian là những loại sử dụng trong sản xuất công nghiệp để làm ra các sản phẩm.
Australia là một quốc gia có nền kinh tế mở, đa dạng. Ngoài ra, Hiệp định Thương mại tự do giữa các nước Asean với Australia (AANZFTA) trong đó có Việt Nam cũng tạo điều kiện cho các hoạt động xuất, nhập khẩu của Việt Nam sang Australia được thuận lợi hơn.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Australia tháng 1 năm 2015
Mặt hàng XK
|
Tháng 1/2014
|
Tháng 1/2015
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
293.583.997
|
|
233.618.065
|
|
-20,43
|
Dầu thô
|
174.708
|
152.530.851
|
161.258
|
56.280.001
|
-7,7
|
-63,1
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
26.800.875
|
|
34.890.326
|
|
+30,18
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
6.621.661
|
|
18.495.721
|
|
+179,32
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng
|
|
7.220.349
|
|
15.394.060
|
|
+113,2
|
Giày dép các loại
|
|
8.363.136
|
|
15.286.661
|
|
+82,79
|
Hàng thủy sản
|
|
17.906.449
|
|
13.451.922
|
|
-24,88
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
10.407.504
|
|
13.404.622
|
|
+28,8
|
Hàng dệt may
|
|
12.013.957
|
|
13.335.014
|
|
+11
|
Hạt điều
|
1.126
|
7.411.204
|
1.200
|
8.516.667
|
+6,57
|
+14,92
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
|
2.824.338
|
|
4.735.664
|
|
+67,67
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
3.126.846
|
|
3.276.643
|
|
+4,79
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
2.610.362
|
|
2.843.045
|
|
+8,91
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
|
1.706.795
|
|
2.342.669
|
|
+37,26
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
2.305.840
|
|
2.123.198
|
|
-7,92
|
Cà phê
|
988
|
1.738.854
|
726
|
1.757.459
|
-26,52
|
1,07
|
Clanhke và xi măng
|
1.596
|
237.413
|
31.433
|
1.508.254
|
+1869,49
|
+535,29
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
4.080.202
|
|
1.491.255
|
|
-63,45
|
Sắt thép các loại
|
4963
|
3.981.636
|
1.954
|
1.366.074
|
-60,63
|
-65,69
|
Hàng rau quả
|
|
2.335.555
|
|
1.359.179
|
|
-41,8
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
|
1.063.834
|
|
1.203.251
|
|
+13,11
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
1119380
|
|
1.141.080
|
|
+1,94
|
Hạt tiêu
|
125
|
852.550
|
91
|
1.094.382
|
-27,2
|
+28,37
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
1.146.644
|
|
1.043.042
|
|
-9,04
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
1.120.595
|
|
949.944
|
|
-15,23
|
Sản phẩm gốm sứ
|
|
907.282
|
|
945.462
|
|
4,21
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
1.078.875
|
|
817.727
|
|
-24,21
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
997.609
|
|
790.711
|
|
-20,74
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
|
620.920
|
|
686.853
|
|
+10,62
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
|
531.100
|
|
565.647
|
|
+6,5
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
165
|
270.752
|
283
|
457.776
|
+71,52
|
+69,08
|
Gạo
|
415
|
292.031
|
425
|
296.461
|
+2,41
|
+1,52
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
666.489
|
|
237.801
|
|
-64,32
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet