Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Séc trong tháng 1 năm 2015 đạt 15,40 triệu USD, giảm 23,23% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng sang Séc trong tháng đầu năm 2015: Dệt may; giày dép; hóa chất; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; phương tiện vận tải và phụ tùng; thủy sản; gỗ và sản phẩm gỗ; cao su; túi xách, ví, vali, mũ và ôdù..Trong đó đạt giá trị xuất khẩu lớn nhất là mặt hàng giày dép, trị giá 5,92 triệu USD, tăng 53,78% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 38% tổng trị giá xuất khẩu.
Trong số các mặt hàng xuất khẩu sang thị trường Séc, có hai mặt hàng đạt mức tăng trưởng cao: xuất khẩu thủy sản tăng 12 lần; xuất khẩu túi xách, ví, vali, mũ và ôdù tăng 143,66% so với cùng kỳ năm trước.
Một số mặt hàng sụt giảm xuất khẩu mạnh như: Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng giảm 50,99%; hóa chất giảm 77,45%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 49,76%; bánh kẹo và các sản phẩm ngũ cốc giảm 85,86% so với cùng kỳ năm trước.
Trong năm 2015, doanh nghiệp Việt Nam nên tích cực tiếp cận thị trường thông qua việc tham gia vào các triển lãm, các hội chợ, các chương trình xúc tiến thương mại sang thị trường Séc nói riêng và thị trường Đông Âu nói chung.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp Việt Nam tại Séc cũng đã ký một hợp tác độc quyền với công ty lớn nhất của Séc về xuất nhập khẩu. Công ty này có cả hệ thống logistic, kho bãi để hỗ trợ dự trữ hàng hóa trước khi chuyển tới các cửa hàng, siêu thị. Do đó, doanh nghiệp Việt Nam có thể liên hệ với Hiệp hội Doanh nghiệp Việt Nam tại Séc để tận dụng hệ thống kho bãi này. Bên cạnh đó, Hội Doanh nghiệp Việt Nam tại Séc còn có mối quan hệ với rất nhiều doanh nghiệp cả Việt Nam và Séc nên có thể là cầu nối rất hữu ích để tiêu thụ hàng hóa.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Séc tháng 1 năm 2015
Mặt hàng
|
Tháng 1/2014
|
Tháng 1/2015
|
Tăng giảm so với năm trước (%)
|
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá
|
Tổng
|
20.071.845
|
15.408.787
|
-23,23
|
Giày dép các loại
|
3.850.718
|
5.921.743
|
+53,78
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
2.357.577
|
1.549.878
|
-34,26
|
Hàng thủy sản
|
92.864
|
1.273.936
|
+1271,83
|
Hàng dệt may
|
4.308.607
|
1.012.709
|
-76,5
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác
|
1.777.121
|
871.044
|
-50,99
|
Hóa chất
|
2.842.878
|
640.991
|
-77,45
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
239.027
|
582.412
|
+143,66
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
280.130
|
140.724
|
-49,76
|
Bánh kẹo và các sản phẩm ngũ cốc
|
523.593
|
74.013
|
-85,86
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet