Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên không đổi với nhiều vùng trọng điểm ở dưới mốc 41.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 2.098 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.

Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên

Diễn đàn của người làm cà phê

Loại cà phê

Địa phương

ĐVT

Giá TB hôm nay

+/- chênh lệch

Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*

Xuất khẩu, FOB

USD/tấn

2.098

 

+55

Nhân xô

Đắk Lắk

VNĐ/kg

41.000

0

Lâm Đồng

VNĐ/kg

40.400

0

Gia Lai

VNĐ/kg

40.900

0

Đắk Nông

VNĐ/kg

40.900

0

* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước

Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 7/2022 trên sàn London đảo chiều tăng nhẹ 2 USD, tương đương 0,1% lên 2.043 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York tiếp tục mất 2,1 US cent/lb, tương đương 0,97% chốt tại 213,65 US cent/lb.

Giá cà phê Robusta tại London

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

07/22

2043

+2

+0,10

5884

2055

2026

2037

09/22

2045

+2

+0,10

2935

2056

2031

2040

11/22

2040

+3

+0,15

654

2049

2026

2030

01/23

2033

+2

+0,10

160

2050

2019

2050

Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn

Giá cà phê Arabica tại New York

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

07/22

213,65

-2,10

-0,97

16206

215,60

211,00

215,25

09/22

213,95

-2,00

-0,93

8832

215,85

211,35

215,45

12/22

213,80

-1,90

-0,88

3878

215,70

211,20

215,70

03/23

213,00

-1,95

-0,91

0

214,95

210,45

214,95

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

07/2022

264,6

-2,8

-1,05

0

264,6

264,6

264,6

09/2022

267,15

+1,05

+0,39

5

267,15

267

267

12/2022

265,45

-2,5

-0,93

101

266,15

264,5

265,55

03/2023

251,3

-2,6

-1,02

0

251,3

251,3

251,3

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 7/2022 chốt tại 264,6 US cent/lb (-1,05%).
Các thông tin nổi bật
- Các thị trường vàng và dầu thô vẫn duy trì sức tăng, bỏ rơi mặt hàng cà phê với sự thiếu vắng nhà đầu tư ngắn hạn.
- Tỷ giá các tiền tệ mới nổi tiếp nối đà tăng khiến sức mua đầu cơ bị chùng lại vì giá cả nhiều loại hàng hóa trở nên đắt đỏ cũng khiến giá cà phê rơi vào thế bất lợi, trong khi áp lực bán hàng cà phê vụ mới từ các nước sản xuất chính vẫn còn nguyên.
- Rabobank dự kiến thị trường cà phê toàn cầu trong niên vụ cà phê 2022/23 sẽ trở lại dư thừa 1,7 triệu bao so với mức thiếu hụt 5,1 triệu bao trong niên vụ hiện tại.
- Một cuộc thăm dò của Reuters trong giới chuyên gia kinh tế tuần qua cho biết, nhiều người dự đoán đến cuối năm 2022, lãi suất điều hành của Mỹ sẽ đạt đến 2,50% đến 2,75% trong khi mức trung dung được định quanh 2%-2,40%.
- Giá cà phê hạt tăng giúp giá trị xuất khẩu mặt hàng này của Brazil tăng 60,8% trong quý I/2022, lên mức 2,42 tỷ USD. Đây là kim ngạch kỷ lục trong 5 năm trở lại đây, bất chấp lượng cà phê xuất khẩu giảm 7,8%.
- Cũng nằm trong top các quốc gia xuất khẩu cà phê, Colombia đang trải qua tình hình tương tự. Chỉ trong vòng một năm, giá của sản phẩm thiết yếu này trong giỏ hàng gia đình đã tăng gần 30%.
- Colombia là nước sản xuất cà phê arabica nhẹ lớn nhất thế giới, và nghề trồng cà phê là kế sinh nhai của khoảng 540.000 hộ nông dân ở nước này. Mặc dù giá phân bón tăng cao, người trồng cà phê Colombia vẫn được hưởng lợi nhờ giá bán thành phẩm đủ bù đắp cho chi phí sản xuất.

Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters