Theo khảo sát lúc 11h tại 13 ngân hàng lớn, thì tất cả các ngân hàng đều sụt giảm cả 2 chiều mua bán so với ngày hôm qua.
Trong đó Ngân hàng MB giảm mạnh nhất 79 VND/EUR giá mua và giảm 82 VND/EUR giá bán còn mức 27.132 – 28.285 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26,775.78 – 27.380 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.785 – 28.285 VND/EUR. Trong đó, SCB là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.380 VND/EUR, ngân hàng Á Châu và SCB có giá bán thấp nhất 27.785 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro mua - bán ở mức 28.100 – 28.200 VND/EUR, giảm 80 đồng cả giá mua và giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,1953 USD/EUR, giảm 0,12% so với hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 16/4/2021
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26.775,78(-42,51)
|
27.046,24(-42,94)
|
28.174,59(-44,73)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
27.294(-43)
|
27.404(-43)
|
27.785(-68)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27.310(-50)
|
27.420(-50)
|
27.790(-50)
|
SeABank (SeABank)
|
27.255(-72)
|
27.275(-72)
|
28.095(-72)
|
Techcombank (Techcombank)
|
27.059(-60)
|
27.271(-61)
|
28.273(-62)
|
VPBank (VPBank)
|
27.062(-68)
|
27.249(-68)
|
28.132(-69)
|
Ngân hàng Quân Đội (MB)
|
27.132(-79)
|
27.268(-80)
|
28.285(-82)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
27.263(-65)
|
27.372(-66)
|
27.814(-68)
|
Sacombank (Sacombank)
|
27.380(-38)
|
27.480(-38)
|
27.785(-45)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
27.179(-36)
|
27.204(-36)
|
28.284(-36)
|
BIDV (BIDV)
|
27.128(-37)
|
27.201(-38)
|
28.235(-44)
|
Agribank (Agribank)
|
27.211(-66)
|
27.280(-67)
|
27.898(-27)
|
HSBC Việt Nam (HSBC)
|
27.050(-65)
|
27.177(-66)
|
28.027(-68)
|