Trong đó khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,57%; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 7,09%; khu vực dịch vụ tăng 7,23%. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước 9 tháng vừa qua tuy thấp hơn mức tăng cùng kỳ của một số năm gần đây và chưa đạt mức tăng 7% đề ra cho cả năm 2008, nhưng trong bối cảnh kinh tế thế giới suy giảm mà nền kinh tế nước ta đạt được tốc độ tăng trưởng như trên là một kết quả quan trọng và rất đáng phấn khởi.

Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản, tăng trưởng của ngành nông nghiệp đạt 3,05%, cao hơn mức 2,2% của cùng kỳ năm trước do vụ lúa đông xuân và hè thu năm nay được mùa. Khu vực công nghiệp và xây dựng chịu ảnh hưởng lớn do giá nguyên nhiên vật liệu đầu vào tăng cao, hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gặp nhiều khó khăn nên công nghiệp chế biến là ngành chiếm tỷ trọng lớn nhưng chỉ tăng 11,45%, thấp hơn mức tăng 12,64% của 9 tháng năm trước; công nghiệp khai thác giảm 4,69%; xây dựng giảm 0,33% (9 tháng năm 2007 tăng 10,14%). Các ngành dịch vụ nhìn chung tăng chậm hoặc thấp hơn mức tăng cùng kỳ năm 2007, trong đó thương nghiệp chiếm tỷ trọng 3,9% của toàn ngành dịch vụ nhưng chỉ tăng 6,31% so với mức tăng 8,27% của 9 tháng năm 2007; khách sạn nhà hàng tăng 8,89% so với mức tăng 12,73% của cùng kỳ năm trước; các ngành dịch vụ khác cũng tăng chậm, hầu hết có tốc độ tăng thấp hơn tốc độ tăng cùng kỳ năm trước.

Tổng sản phẩm trong nước 9 tháng năm 2008

 

 

Theo giá thực tế

Theo giá so sánh 1994

 

 

Tổng số

(Tỷ đồng)

Cơ cấu

(%)

Tổng số      

(Tỷ đồng)

Tốc độ phát triển

so với 9 tháng

năm 2007 (%)

TỔNG SỐ

 

1016503

100,00

345353

106,52

Khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

 

219535

21,59

60024

103,57

 

Nông nghiệp

167642

16,49

48518

103,05

 

Lâm nghiệp

9879

0,97

1867

101,35

 

Thuỷ sản

42014

4,13

9639

106,70

Khu vực công nghiệp và xây dựng

405145

39,86

144213

107,09

 

 

Công nghiệp

348009

34,24

117890

108,90

 

Công nghiệp khai thác mỏ

98174

9,66

16762

95,31

 

Công nghiệp chế biến

215092

21,16

89775

111,45

 

Công nghiệp điện, ga, nước

34743

3,42

11353

112,29

 

Xây dựng

57136

5,62

26323

99,67

Khu vực dịch vụ

391823

38,55

141116

107,23

 

 

Thương nghiệp

137838

13,56

55004

106,31

 

Khách sạn, nhà hàng

45788

4,50

13684

108,89

 

Vận tải, bưu điện, du lịch

47088

4,63

15795

113,61

 

Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm

17031

1,68

6509

106,65

 

Khoa học và công nghệ

5361

0,53

1822

105,96

 

Kinh doanh bất động sản

41732

4,11

12606

102,51

 

Quản lý Nhà nước

27794

2,73

9022

106,50

(TCTK)

Nguồn: Vinanet