Kết quả cuộc điều tra do hãng tin Reuters tiến hành cho thấy các thương gia và nhà phân tích danh tiếng dự báo giá cao su sẽ duy trì ở mức cao kỷ lục, thậm chí tăng hơn nữa vào cuối tháng 1, và có thể lập kỷ lục cao mới vào tháng 2 do nhu cầu mạnh trong khi nguồn cung khan hiếm.
Dự báo giá hợp đồng tham chiếu - hiện là kỳ hạn tháng 6 - tại Sở giao dịch hàng hoá Tokyo (TOCOM) sẽ ở mức 440 Yên (5,30 USD)/kg vào cuối tháng 1/2011, cao hơn 6% so với mức 414,5 Yen cuối tháng 10, và gần sát với mức cao kỷ lục 442,9 Yen đạt được hôm 7/1/2011.
Các thương gia cho biết khách hàng Trung Quốc vẫn đang có mặt trên thị trường, gấp rút mua hàng trước kỳ nghỉ Tết dài ngày – vào đầu tháng 2.
Ngoài Trung Quốc, các hãng sản xuất lốp xe toàn cầu cũng sẽ mua nguyên liệu vào. Họ không còn hy vọng giá sẽ giảm xuống, và đã phải chấp nhận ký mua hàng physical với giá trên 5 USD, cao chưa từng có từ trước tới nay.
Dự báo nguồn cung sẽ tiếp tục khan hiếm ở các nước sản xuất chính cho tới cuối tháng 2, và điều đó sẽ giúp giá lập kỷ lục cao mới, có thể là tới 450 Yen vào cuối tháng 2.
Trong tháng 2 và 3, hai nước sản xuất cao su lớn nhất và nhì thế giới là Thái lan và Indonexia sẽ là mùa khô, khi cây cao su trút lá, sản lượng mủ giảm khiến cung cao su giảm mạnh.
Malaysia, nước sản xuất lớn thứ 3 thế giới, và miền nam Thái Lan vẫn đang phải hứng chịu những trận mưa lớn trái mùa, khiến cho việc thu hoạch mủ bị gián đoạn.
Dự báo giá cao su tấm hun khói của Thái Lan (RSS3) sẽ lên tới 5,30 USD/kg vào cuối tháng 1, tăng so với 4,95 USD cuối tháng 12.
Cao su SMR20 của Malaysia có thể lên mức 5,23 USD vào cuối tháng 1, tăng so với 4,90 USD, còn SIR20 của Indonexia có thể lên mức 5,20 USD, cũng tăng so với 4,90 USD/kg.
Dưới đây là dự báo của 10 thương gia và nhà phân tích:
Loại/kỳ hạn/Đơn vị tính
|
Cuối tháng 1/2011
|
Cuối tháng 2/2011
|
Hợp đồng tham chiếu tại TOCOM, yen per kg:
|
|
|
Trung bình
|
440,0
|
450,0
|
Thấp nhất
|
410,0
|
440,0
|
Cao nhất
|
480,0
|
500,0
|
Thai RSS3, USD/kg:
|
|
|
Trung bình
|
5,30
|
5,40
|
Thấp nhất
|
5,09
|
5,11
|
Cao nhất
|
5,35
|
5,50
|
Thai STR20, USD/kg:
|
|
|
Trung bình
|
5,25
|
5,30
|
Thấp nhất
|
5,08
|
5,10
|
Cao nhất
|
5,35
|
5,40
|
Malaysia SMR20, USD/kg:
|
|
|
Trung bình
|
5,23
|
5,33
|
Thấp nhất
|
5,11
|
5,12
|
Cao nhất
|
5,30
|
5,40
|
Indonesia SIR20, USD/kg:
|
|
|
Trung bình
|
5,20
|
5,28
|
Thấp nhất
|
5,08
|
5,10
|
Cao nhất
|
5,20
|
5,30
|
($1=82,96 Yen)
(Vinanet)