Giá tiêu dùng tháng 10/2008 giảm 0,19% so với tháng trước, là lần giảm đầu tiên kể từ đầu năm trở lại đây. Nguyên nhân chủ yếu một mặt do 8 nhóm giải pháp kiềm chế lạm phát của Chính phủ tiếp tục phát huy tác dụng; mặt khác do giá cả nhiều mặt hàng trên thế giới giảm đã tác động đến giá tiêu dùng trong nước.
Các nhóm hàng hoá và dịch vụ có giá giảm là: Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống giảm 0,42% (lương thực giảm 1,91%); nhà ở và vật liệu xây dựng giảm 1,08%; phương tiện đi lại, bưu điện giảm 0,94%. Giá các nhóm hàng hoá và dịch vụ khác tăng nhẹ ở mức dưới 1%: Đồ uống và thuốc lá tăng 0,67%; may măc, giày dép và mũ nón tăng 0,7%; thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,73%; dược phẩm, y tế tăng 0,58%; giáo dục tăng 0,69%; văn hoá, thể thao, giải trí tăng 0,38%. So với cùng kỳ năm trước, giá tiêu dùng tháng 10/2008 tăng 26,72%; so với tháng 12/2007, giá tiêu dùng tháng 10/2008 tăng 21,64%. Giá tiêu dùng bình quân 10 tháng năm 2008 so với 10 tháng năm 2007 tăng 23,15%
Giá vàng và đô la Mỹ trong nước cũng chịu tác động lớn của thị trường thế giới. Giá vàng tháng 10/2008 tăng 3,21% so với tháng trước, tăng 12,53% so với tháng 12 năm 2007 và tăng 25,15% so với cùng kỳ năm trước. Giá đô la Mỹ giảm 0,05% so với tháng trước, tăng 2,95% so với tháng 12 năm trước và tăng 2,46% so với cùng kỳ năm 2007.
Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá vàng và đô la Mỹ tháng 10 năm 2008
(%)
|
Tháng 10 năm 2008 so với: |
Chỉ số giá 10 tháng năm 2008 so với cùng kỳ năm 2007 |
Kỳ gốc(2005) |
Tháng 10/2007 |
Tháng 12/2007 |
Tháng 9/2008 |
CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG |
148,20 |
126,72 |
121,64 |
99,81 |
123,15 |
Hàng ăn và dịch vụ ăn uống |
172,14 |
140,56 |
132,12 |
99,58 |
136.95 |
Trong đó:Lương thực |
201,99 |
160,06 |
151,41 |
98.09 |
149.58 |
Thực phẩm |
161,16 |
132,82 |
124,44 |
100.01 |
133.05 |
Đồ uống và thuốc lá |
128,32 |
113,27 |
111,34 |
100,67 |
110.21 |
May mặc, giày dép và mũ nón |
126,05 |
112,55 |
110,82 |
100,70 |
109.81 |
Nhà ở và vật liệu xây dựng |
148,40 |
122,84 |
116,76 |
98,92 |
122.39 |
Thiết bị và đồ dùng gia đình |
125,94 |
111,99 |
111,26 |
100,73 |
108.36 |
Dược phẩm, y tế |
123,00 |
109,76 |
108,75 |
100,58 |
108.72 |
Phương tiện đi lại, bưu điện |
138,44 |
124,82 |
119,56 |
99,06 |
116.66 |
Trong đó: Bưu chính, viễn thông |
83,46 |
89,21 |
90,39 |
99.82 |
88.44 |
Giáo dục |
115,02 |
106,71 |
106,56 |
100.69 |
103.63 |
Văn hoá, thể thao, giải trí |
115,74 |
109,50 |
109,30 |
100,38 |
105.03 |
Đồ dùng và dịch vụ khác |
132,35 |
114,65 |
111,69 |
100,85 |
113.11 |
CHỈ SỐ GIÁ VÀNG |
206,76 |
125,15 |
112,53 |
103,21 |
137,43 |
CHỈ SỐ GIÁ ĐÔ LA MỸ |
104,45 |
102,46 |
102,95 |
99,95 |
101,71 |
(TCTK)